Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: \(y=\frac{2x-1}{x-1}\)
-
* Tập xác định: \ {}
* Sự biến thiên:
Ta có:
Hàm số nghịch biến trên các khoảng
Hàm số không có cực trị.
* Giới hạn và tiệm cận:
Ta có:
đường thẳng y = là đường tiệm cận ngang của đồ thị (C)
đường thẳng x= là đường tiệm cận đứng của đồ thị (C).
* Bảng biến thiên:
Đồ thị:
Đồ thị (C) cắt Ox tai điểm (;0), cắt trục Oy tai điểm (0;-1)
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
Ghi chú. Dấu được ghi là +vc; dấu được ghi là −vc.
= = = = = = = =
Lời giải:* Tập xác định: \(D=R\) \ {1}
* Sự biến thiên:
Ta có: \(y'=-\frac{3}{(x-1)^2}< 0,\forall x\in D\)
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-\infty ;1);(1;+\infty )\)
Hàm số không có cực trị.
* Giới hạn và tiệm cận:
Ta có:
\(\lim_{x\rightarrow -\infty }y=\lim_{x\rightarrow +\infty }=2\Rightarrow\) đường thẳng y = 2 là đường tiệm cận ngang của đồ thị (C)
\(\lim_{x\rightarrow 1^-}y=-\infty ;\lim_{x\rightarrow 1^+}y=1=+\infty \Rightarrow\) đường thẳng x=1 là đường tiệm cận đứng của đồ thị (C).
* Bảng biến thiên:
Đồ thị:
Đồ thị (C) cắt Ox tai điểm \(\left ( -\frac{1}{2};0 \right )\), cắt trục Oy tai điểm (0;-1)
-
-
Câu 2:
Tìm m để hàm số \(y=x^3-3mx^2+3(m+2)x+m-1\) có hai điểm cực trị.
-
TXĐ:D = R
Ta có
Hàm số đã cho có hai điểm cực trị khi và chỉ khi (*) có hai nghiệm phân biệt
hay
hoặc
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:TXĐ:D = R
Ta có \(y=3x^2-6mx+3m+6\)\(y'=0\Leftrightarrow x^2-2mx+m+2=0 \ (*)\)
Hàm số đã cho có hai điểm cực trị khi và chỉ khi (*) có hai nghiệm phân biệt
hay \(\Delta '=m^2-m-2> 0\)
\(\Leftrightarrow m< -1\) hoặc \(m>2\) -
-
Câu 3:
1) Cho số phức z thỏa mãn \((1+2i)\bar{z}+(3+2i)z=8+14i\). Tính mô đun của số phức w = 1 + i + z
2) Giải phương trình \(2^x-3.2^{\frac{x+2}{2}}+8=0\)-
1)
Đặt , ta có
Suy ra nên
2)
Phương trình tương đương với
hoặc
Suy ra x = hoặc x = là nghiệm của phương trình.
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:1)
Đặt \(z=x+yi\), ta có \((1+2i)(x-yi)+(3+2i)(x+yi)=8+14i\)
\(\Leftrightarrow 4x+(4x+2y)i=8+14i\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 4x=8\\ 4x+2y=14 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x=2\\ y=3 \end{matrix}\right.\Rightarrow z=2+3i\)
Suy ra \(w=3+4i\) nên \(\left | w \right |=5\)
2)
Phương trình tương đương với
\(2^x-6.2^{\frac{x}{2}}+8=0\Leftrightarrow 2^{\frac{x}{2}}=2\) hoặc \(2^{\frac{x}{2}}=4\)
Suy ra x = 2 hoặc x = 4 là nghiệm của phương trình. -
-
Câu 4:
Tính tích phân \(I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}\frac{sin2x}{2+cosx}dx\)
-
Ta có
Đặt
Đổi cận
Khi đó
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:Ta có \(I=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}\frac{cosx.sinxdx}{2+cosx}\)
Đặt \(t=2+cosx\Rightarrow dt=-sinxdx\)
Đổi cận \(x=0\Rightarrow t=3, x=\frac{\pi}{2}\Rightarrow t=2\)
Khi đó
\(I=2\int_{2}^{3}\frac{t-2}{t}=2\int_{2}^{3}(1-\frac{2}{t})=2(t-2lnt)\bigg |^3_2=2(1-2ln\frac{3}{2})\) -
-
Câu 5:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho đường thẳng: \(d: \frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z+1}{-1}\) và điểm A(1; -4;1 ) . Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A lên đường thẳng \(\Delta\) và viết phương trình mặt cầu có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d.
-
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên , ta có
H(1+t;t;-t), (t;t+;-t-2)
Vì nên
Bán kính mặt cầu
Phương trình mặt cầu
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên \(\Delta\), ta có
\(H(1+2t;t;-1-t), \overrightarrow{AH}=(2t;t+4;-t-2)\)
Vì \(AH\perp \Delta\) nên \(\overrightarrow{AH}.\overrightarrow{u_\Delta }=0\Leftrightarrow 2.2t+t+4+t+2=0\Leftrightarrow t=-1\Rightarrow H(-1;-1;0)\)
Bán kính mặt cầu \(R=AH=\sqrt{14}\)
Phương trình mặt cầu \((x-1)^2+(y+4)^2+(z-1)^2=14\) -
-
Câu 6:
1) Cho \(sinx+cosx=\frac{1}{2}\) . Tính giá trị của biểu thức \(A=sin^3x+cos^3x\)
2) Tìm số hạng không chứa x trong khai triển \(f(x)=\left ( 3x^2-\frac{2}{x} \right )^9,x\neq 0\)
-
1) Ta có
Do đó
2)
Số hạng tổng quát:
Số hạng không chứa x ứng với k thỏa mãnVậy số hạng không chưa x là:
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:1) Ta có \((sinx+cosx)^2=\frac{1}{4}\Leftrightarrow sinxcosx=-\frac{3}{8}\)
Do đó \(A=(sinx+cosx)^3-3sinxcosx(sinx+cosx)=\frac{1}{8}+\frac{9}{16}=\frac{11}{16}\)
2)
Số hạng tổng quát: \(C_{9}^{k}(3k^2)^{9-k}\left ( -\frac{2}{x} \right )^k=C_{9}^{k}3^{9-k}(-2)^k.x^{18-3k}\)
Số hạng không chứa x ứng với k thỏa mãn \(18-3k=0\Leftrightarrow k=6\)Vậy số hạng không chưa x là: \(C_{9}^{6}.3^3.2^6=145152\)
-
-
Câu 7:
Cho hình lăng trụ đứng ABC. A' B'C' có tam giác ABC vuông tại A, AB = a, AC = \(a\sqrt{3}\) . Góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABC) bằng 300. Gọi N là trung điểm của cạnh BB'. Tính thể tích khối lăng trụ ABC A'B'C' và tính cô sin của góc giữa hai đường thẳng AB và CN .
-
Ta có AC là hình chiếu vuông góc của AC' lên mặt phẳng (ABC) nên
Suy ra
Thể tích khối lăng trụ là:
Gọi M là trung điểm của AA', ta có AB MN nên góc giữa hai đường thẳng AB và CN là góc
Ta có và
Suy ra
Vậy
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:Ta có AC là hình chiếu vuông góc của AC' lên mặt phẳng (ABC) nên \(\widehat{A'CA}=30^0\)
Suy ra \(AA'=AC.tan30^0=a\)
\(S_{\Delta ABC}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{a^2\sqrt{3}}{2}\)
Thể tích khối lăng trụ là: \(V=AA'.S_{\Delta ABC}=\frac{a^3\sqrt{3}}{2}\)
Gọi M là trung điểm của AA', ta có AB \(\parallel\) MN nên góc giữa hai đường thẳng AB và CN là góc \(\widehat{MNC}\)
Ta có \(NM\perp CM\) và \(MN=AB=a, CN=\sqrt{BC^2+BN^2}=\frac{a\sqrt{17}}{2}\)
Suy ra \(cos\widehat{MNC}=\frac{MN}{NC}=\frac{2}{\sqrt{17}}\)
Vậy \(cos(AB,CN)=\frac{2}{\sqrt{17}}\)
-
-
Câu 8:
Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có AD = 2AB. Trên đoạn thẳng BD lấy điểm M sao cho DM = 4 MB và gọi E, F lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng DM và BC. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C, D biết E (1;6), F (2;3), D có hoành độ lớn hơn 1 và A có hoành độ âm.
-
Đặt , suy ra nên
Ta có
Suy ra nên
Mà nên ta có phương trình
Suy ra
Lại cósuy ra
Mà xA < 0 nên A(-5; 4).
Từ AD = 10 và FA = FD nên tọa độ của D là nghiệm của hệ:
(do xD >1)
Vì nên ta suy ra B (-2; 0). Suy ra C (6; ).
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:
Đặt \(AB=a\), suy ra \(AD= 2a,\frac{BM}{BD}=\frac{BA^2}{BD^2}=\frac{1}{5}\) nên \(EM=ED=\frac{2}{5}BD\)
Ta có \(\overrightarrow{AE}=\frac{3}{5}\overrightarrow{AD}+\frac{2}{5}\overrightarrow{AB},\overrightarrow{FE}=-\frac{1}{2}\overrightarrow{AD}+\frac{3}{5}\overrightarrow{BD}=-\frac{3}{5}\overrightarrow{AB}+\frac{1}{10}\overrightarrow{AD}\)
Suy ra \(\overrightarrow{AE}.\overrightarrow{FE}=-\frac{6}{25}AB^2+\frac{3}{50}AD^2=0\) nên \(AE\perp FE\)
Mà \(\overrightarrow{EF}=(1;-3)\) nên ta có phương trình \(AE:x-3y+17=0\)
Suy ra \(A(3a-17;a)\)
Lại có \(FE^2=\frac{9}{25}AB^2+\frac{1}{100}AD^2=\frac{2}{5}a^2\Rightarrow a=5\)suy ra \(AE^2=\frac{9}{25}AD^2+\frac{4}{25}AB^2=40\Leftrightarrow (3a-18)^2+(a-6)^2=40\Leftrightarrow a=8,a=4\)
Mà xA < 0 nên A(-5; 4).
Từ AD = 10 và FA = FD nên tọa độ của D là nghiệm của hệ:
\(\left\{\begin{matrix} (x+5)^2+(y-4)^2=100\\ (x-2)^2+(y-3)^2=50 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x=3\\ y=10 \end{matrix}\right.\Rightarrow D(3;10)\) (do xD >1)
Vì \(\overrightarrow{BD}=\frac{5}{2}\overrightarrow{ED}\) nên ta suy ra B (-2; 0). Suy ra C (6; 6). -
-
Câu 9:
Giải phương trình trên tập số thực: \(\frac{1+2\sqrt{3(2-x)^3}}{3.\sqrt[3]{3(2x-1)}+2}=1-x\)
-
Điều kiện: x < .
Phương trình
(do x = 1 không là nghiệm của phương trình)
Đặt ta có phương trình
Mặt khác
+) , ta có (1)
Vì a > 0 nên áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có
Do đó, ta suy ra được (1) vô nghiệm
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhấtCác em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:Điều kiện: x < 1.
Phương trình \(\Leftrightarrow 1+2\sqrt{3(1-x)^2}=(1-x)\left [ 3.\sqrt[3]{3(2x-1)}+2 \right ]\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{1-x}+2\sqrt{3(1-x)}=3.\sqrt[3]{3(2x-1)}+2\) (do x = 1 không là nghiệm của phương trình)
\(\Leftrightarrow \frac{3(2x-1)}{3(1-x)}+2\sqrt{3(1-x)}=3.\sqrt[3]{3(2x-1)}\)
Đặt \(a=\sqrt{3(1-x)}, b =\sqrt[3]{3(2x-1)}\) ta có phương trình
\(\frac{b^2}{a^2}+2a=3b\Leftrightarrow 2a^3-3a^2b+b^3=0\)
\(\Leftrightarrow (a-b)^2(2a+b)=0\Leftrightarrow a=b,b=-2a\)
Mặt khác \(2a^2+b^2=3\)
+) \(a=b\), ta có \(2a^2+a^3=3\Leftrightarrow a=1\Leftrightarrow 8a^3-2a^2+3=0\) (1)
Vì a > 0 nên áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có
\(a^3+a^2+1\geq 3a^2\Rightarrow 2a^3+1>2a^2\)
Do đó, ta suy ra được (1) vô nghiệm
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(x=\frac{2}{3}\) -
-
Câu 10:
Cho a, b, c là ba số thực dương thỏa mãn: \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=3\) . Tìm GTNN biểu thức :
\(P=(a+1)(b+1)(c+1)+\frac{4}{\sqrt{a^2+b^2+c^2+1}}\)-
Ta có ab + bc + ca = abc
Nên
MàDo đó
Đặt , ta có nên
Xét hàm số f(t) với t ta có
Vì nên
Do đó , suy ra
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = . Vậy GTNN của P là .
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:Ta có ab + bc + ca = 3abc
Nên \((a + 1)(b+1)(c+1)=abc+ab+bc+ca+a+b+c+1\)
\(=\frac{4}{3}(ab+ba+ca)+a+b+c+1\)
Mà \((ab+ba+ca)^2\geq 3abc(a+b+c)\Rightarrow a+b+c\leq ab+bc+ca\)Do đó \(a^2+b^2+c^2=(a+b+c)^2-2(ab+bc+ca)\leq (ab+bc+ca)^2-2(ab+bc+ca)\)
Đặt \(t=ab+bc+ca\), ta có \(a+b+c\geq \sqrt{3t}\) nên \(t\geq \sqrt{3t}\Rightarrow t\geq 3\)
\(P\geq \frac{4}{3}t+\sqrt{3t}+1+\frac{4}{\sqrt{t^2-2t+1}}=\frac{4}{3}t+\sqrt{3t}+1=f(t)\)
Xét hàm số f(t) với t \(\geq\) 3 ta có
\(f'(t)=\frac{4}{3}+\frac{\sqrt{3}}{2\sqrt{t}}-\frac{4}{(t-1)^2}\)Vì \(t\geq 3\) nên \((t-1)^2\geq 4\Rightarrow \frac{1}{(t-1)^2}\leq \frac{1}{4}\)
Do đó \(f'(t)>0\forall t\geq 3\), suy ra \(f(t)\geq f(3)=10\Rightarrow P\geq 10\)
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1. Vậy GTNN của P là 10. -