Câu hỏi trắc nghiệm (50 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 4337
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 27,3 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 4,032 lít H2 (đktc) và 14,88 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là?
- A. 60%.
- B. 80%.
- C. 75%.
- D. 72,43%.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 4333
Tìm phát biểu sai:
- A. Hợp chất Fe(III) đều kém bền và không tồn lại trong tự nhiên.
- B. Hợp chất Fe(III) có thể bị khử thành Fe(II).
- C. Hợp chất Fe(III) chỉ có tính oxi hóa.
- D. Hợp chất Fe(III) có thể bị khử thành Fe.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 4335
Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được vàng?
- A. Nước cường toan.
- B. HNO3 đặc nóng.
- C. KNO3.
- D. HCl đặc.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 4310
Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp y gồm axit cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Tên của X là?
- A. Propan-1-ol.
- B. Etanol.
- C. Methanol.
- D. Propan-2-ol.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 23636
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là:
- A. 23,4 và 56,3.
- B. 15,6 và 27,7.
- C. 23,4 và 35,9.
- D. 15,6 và 55,4.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 4274
Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của M là?
- A. 40,2 g
- B. 26,4 g.
- C. 21,8 g.
- D. 28,4 g.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 4275
Nhiệt phân các chất sau: NH4NO3, CaCO3, Cu(NO3)2, KMnO4, Mg(OH)2, AgNO3, NH4Cl, Al(OH)3. Số phản ứng xảy ra và số phản ứng oxi hóa khử là:
- A. 8-5.
- B. 6-4.
- C. 7-5.
- D. 8-4.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 4276
Cho các nguyên tố: Na, Ca, H, O, S có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hợp chất có KLPT nhỏ hơn hoặc bằng 82 mà trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị?
- A. 8.
- B. 7.
- C. 5.
- D. 6.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 4277
Cho khí H2S lội chậm cho đến dư qua hỗn hợp gồm FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2 thu được kết tủa X, thành phân của X là:
- A. CuS, S.
- B. CuS.
- C. FeS, CuS.
- D. FeS, Al2S3, CuS.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 4278
Cho 10,2 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là?
- A. CH≡C-[CH2]2-CHO.
- B. CH3-C≡C-CHO.
- C. CH2=C=CH-CHO.
- D. CH≡C-CH2-CHO
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 4279
Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Cho A phản ứng vừa hết với 1 hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và các oxit của 2 kim loại. Thành phần % theo khối lượng của các khí trong A là?
- A. 90% và 10%.
- B. 15,5% và 84,5%.
- C. 73,5% và 26,5%.
- D. 65% và 35%.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 4280
Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của X là?
- A. 0,1.
- B. 0,12.
- C. 0,06.
- D. 0,09.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 4281
Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, bọt khí H2 sẽ bay nhanh hơn nếu ta thêm vào:
- A. HgSO4.
- B. Al2(SO4)3.
- C. Na2SO4.
- D. MgSO4.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 4282
Sắp xếp các ion theo chiều giảm dần tính oxi hóa (Từ trái qua phải)
- A. Ag+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+.
- B. Fe2+, H+, Cu2+, Fe3+, Ag+.
- C. Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+.
- D. Fe3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, H+.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 4283
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
- A. 2,7.
- B. 8,4.
- C. 5,4.
- D. 2,34.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 4284
Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là?
- A. 1,232.
- B. 2,464.
- C. 3,696.
- D. 7,392.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 4285
Thủy phân một lượng pentanpeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y là?
- A. 6 : 1.
- B. 2 : 5 hoặc 7 : 20.
- C. 11 : 16.
- D. 7 : 20.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 4286
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ưng thủy phân trong dung dịch NaOH đun nóng là:
- A. Chất béo, protein và vinyclorua.
- B. Etylaxetat, tinh bột và protein.
- C. Chất béo, xenlulozo và tinh bột.
- D. Chất béo, protein và etylclorua.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 4287
Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có CTPT trùng CTĐGN. Cho 2,76 gam A tác dụng với 1 lượng vừa đủ NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 2 muối này được 3,18 gam Na2CO3 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là?
- A. 1,08.
- B. 1,2.
- C. 0,36.
- D. 0,9.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 4288
Trong một bình kín 0,35 mol C2H2; 0.65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào dd AgNO3 dư trong NH3 đến pư hoàn toàn thu được hh khí Y và 12 g kết tủa. Hỗn hợp khí Y pư vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
- A. 0,25.
- B. 0,2.
- C. 0,15.
- D. 0,1.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 4289
Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức C3H4O2 và có các tính chất sau: X Y đều có phản ứng cộng hợp với brom, cho 1 mol X hoặc 1 mol Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa 4 mol Ag. Các chất X, Y, Z lần lượt là?
- A. CH2=CH-COOH, HCOOCH=CH2, OHC-CH2-CHO.
- B. HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH, OHC-CH2-CHO.
- C. CH2=CH-COOH, CH3-CO-CHO< OHC-CH2-CHO.
- D. OHC-CH2-CHO, CH2=CH-COOH, HCOOCH=CH2.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 4307
Một lượng Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi lượng Ag ban đầu, có thể ngâm lượng Ag trên vào lượng dư dung dịch?
- A. HCl.
- B. Fe(NO3)3.
- C. AgNO3.
- D. HNO3.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 4309
Xét các cân bằng sau: (tất cả các chât đều ở thể khí)
2SO2 + O2 \(\rightleftharpoons\) 2SO3 (1)
SO2 + \(\frac{1}{2}\) O2 \(\rightleftharpoons\) SO3 (2)
2SO3 \(\rightleftharpoons\) 2SO2 + O2 (3)
Gọi K1, K2, K3 là hằng số cân bằng ứng với các cân bằng 1, 2, 3, thì biểu thức liên kệ giữa chúng là?- A. K1 = K2 = K3-1
- B. K1 = K22 = K3-1.
- C. K1 = K2 = K3.
- D. K1 = 2K2 = K3-1.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 4311
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói \(\gets\) X \(\rightarrow\) Y \(\rightarrow\) Sobitol.
X và Y lần lượt là?- A. Xenlulozo, glucozo.
- B. Saccarozo, glucozo.
- C. Xenlulozo, fructozo.
- D. Tinh bột, glucozo.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 4314
A có công thức phân tử C7H8O. Khi phản ứng với dd Br2 dư tạo thành sản phẩm B có Mb - Ma = 237. Số chất A thỏa mãn là?
- A. 1.
- B. 4.
- C. 2.
- D. 5.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 4315
Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m(g) kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được m1(g) kết tủa (m khác m1). Tỉ số b/a có giá trị đúng là?
- A. \(T> 0\).
- B. \(0< T< 1\).
- C. \(T\leq 2\).
- D. \(1<t< 2\).
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 4316
X là một anpha - Aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Tư m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là?
- A. 26,70 gam.
- B. 11,25 gam.
- C. 13,35 gam.
- D. 22,50 gam
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 4317
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là?
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 4318
X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp. Biết Zx < Zy và Zc + Zy = 31. Y thuộc nhóm VIA. Kết luận nào sau đây là đúng với X và Y?
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 4319
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 4. Nung A với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B, trong đó NH3 chiếm 20% về thể tích. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 4320
Cho 9 gam một aminoaxit X (Phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. X là?
- A. Glyxin.
- B. Alanin.
- C. Valin.
- D. Phenyl alanin.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 4322
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acryluc, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là?
- A. 1,62.
- B. 3,60.
- C. 1,44.
- D. 1,80.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 4323
Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M với 250ml dung dịch Ba(OH)2 x M. Thu được m gam kết tủa và 500ml dd có pH = 12. Giá trị của m và x lần lượt là?
- A. 1,165 gam và 0,04M.
- B. 0,5825 gam và 0,03M.
- C. 0,5825 gam và 0,06M.
- D. 1,165 gam và 0,05M.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 4324
Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C2H7O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên là?
- A. 3.
- B. 2.
- C. 4.
- D. 1.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 4326
Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là?
- A. 0,1 mol.
- B. 0,095 mol.
- C. 0,08 mol.
- D. 0,11 mol.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 4327
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là?
- A. 46,15%.
- B. 65,00%.
- C. 35,00%.
- D. 53,85%.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 4328
Sục clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là:
- A. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng, sau đó lại mất màu.
- B. Dung dịch có màu nâu.
- C. Không có hiện tượng gì.
- D. Dung dịch có màu vàng.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 4329
Cho các ion Fe3+, Ag+, Na+, NO3-, OH-, Cl-. Các ion nào sau đây tồn tại đồng thời trong dung dịch?
- A. Ag+, Na+, NO3-, Cl-.
- B. Fe3+, Na+, NO3-, OH.
- C. Fe3+, Na+, Cl-, OH-.
- D. Na+, Fe3+, Cl-, NO3-.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 4330
Nung 13,72 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn trong oxi, sau một thời gian thu được 17,72 gam hỗn hợp Y. Hóa tan hoàn toàn Y trong HNO3 dư thu được 1,792 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là:
- A. 0,84.
- B. 0,78.
- C. 0,82.
- D. 0,72.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 4331
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là?
- A. 3.
- B. 5.
- C. 2.
- D. 4.
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 4332
Hợp chất hữu cơ A tác dụng được với dung dịch brom, dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch NaHCO3. A có thể là?
- A. C6H5NH2.
- B. C6H5NH3Cl.
- C. CH3C6H4OH.
- D. CH2=CH-COOH.
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 4334
Hỗn hợp M gồm C2H2 và 2 anđêhit X1, X2 đồng đẳng kế tiếp \((M_{X_1}<M_{X_2})\). Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,3 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Công thức của X1 là?
- A. CH3-CHO.
- B. OHC-CHO.
- C. CH2=CH-CHO.
- D. HCHO.
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 4336
Cho các chất Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
- A. 4.
- B. 5.
- C. 7.
- D. 6.
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 4338
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là?
- A. Giảm 10,5 gam.
- B. Giảm 3,9 gam.
- C. Tăng 4,5 gam.
- D. Tăng 11,1 gam.
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 4340
Cho dung dịch Ba (HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch ở nhiệt độ thường: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là?
- A. 9.
- B. 8.
- C. 6.
- D. 7.
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 4341
X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hoà tan m gam X vào lượng de nước thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cũng hoà tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là?
- A. 21,80.
- B. 13,70.
- C. 57,5.
- D. 58,85.
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 4342
Hiđrat hóa anken (có xúc tác) thu được một ancol duy nhất có công thức C4H9OH. Anken là?
- A. 2-metylbut-2-2n.
- B. but-2-en.
- C. 2-metylpropen.
- D. but-1-en.
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 4343
Trong các chất: etylen, axit acrylic, axit axetic, etylaxetat, glucozo và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là?
- A. 2.
- B. 3.
- C. 5.
- D. 4.
-
Câu 49: Mã câu hỏi: 4344
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp \((M_{X_1}<M_{X_2})\) phản ứng với CuO nung nóng thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tuong ứng và hai ancol dư. Đốt hoàn toàn Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc thu 0,9 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X1, X2 là?
- A. 66,67% và 50%.
- B. 66,67% và 33,33%.
- C. 50% và 66,67%.
- D. 33,33% và 50%.
-
Câu 50: Mã câu hỏi: 4415
Thể tích dung dịch Br2 0,5M cần dùng để oxi hóa hết 200ml dd CrBr3 1M là:
- A. 300ml.
- B. 600ml.
- C. 450ml.
- D. 900ml.