Câu hỏi trắc nghiệm (16 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 51589
Nếu \(\sqrt x = 4\) thì x2 bằng:
- A. 4
- B. 16
- C. 2
- D. 256
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 51590
Điều kiện để biểu thức \(\sqrt {\frac{{x + 3}}{{{x^2}}}} \) có nghĩa là:
- A. \(x \le - 3\)
- B. \(x \ge - 3\)
- C. \(x \ge - 3\) và \(x \ne 0\)
- D. \(x \ge 0\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 51591
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 2} \right)}^2}} \) bằng:
- A. \(\sqrt 3 - 2\)
- B. \(2 - \sqrt 3 \)
- C. \( - \sqrt 3 - 2\)
- D. \(2 + \sqrt 3 \)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 51592
Kết quả của phép tính: \(\left( {\sqrt {32} + \sqrt {50} } \right):\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) là:
- A. \(\sqrt {41} \)
- B. 2.\(\sqrt {41} \)
- C. 9
- D. 18
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 51593
Đồ thị hàm số: y = 2x - 5 đi qua điểm nào trong các điểm sau đây:
- A. M(1; -3)
- B. N(1; 3)
- C. P(0; 5)
- D. Q(2; 1)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 51594
Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số đồng biến với mọi số thực x
- A. y = 4 - 5x
- B. y =-7 +3x
- C. \(y = m - \sqrt 3 x\)
- D. \(y = \left( {1 - \sqrt 3 } \right)x + \sqrt 5 \)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 51595
Để đồ thị hàm số: \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x + 2\) song song với đường thẳng y = 3x + m thì:
- A. m = -2
- B. m = 2
- C. m = -2 hoặc m = 2
- D. m = -2 hoặc m = 1
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 51596
Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 5\\
x - y = 1
\end{array} \right.\) có nghiệm là:- A. (1; 4)
- B. (4; 3)
- C. (3; 2)
- D. (3; -2)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 51597
Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {90^0}\) và đường cao AH. Biết AB = 5cm, BC = 13cm . Khi đó độ dài CH bằng:
- A. \(\frac{{25}}{{13}}\) cm
- B. \(\frac{{12}}{{13}}\) cm
- C. \(\frac{{5}}{{13}}\) cm
- D. \(\frac{{144}}{{13}}\) cm
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 51598
Cho \(\Delta MNP\) có \(\widehat P = {90^0}\); biết \(PM = 10cm;PN = 24cm\). Khi đó độ dài đường cao PK bằng:
- A. \(\frac{{17}}{{12}}\) cm
- B. \(\frac{{120}}{{13}}\) cm
- C. 34 cm
- D. 12 cm
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 51599
Cho \(\Delta ABC\) có \(widehat A = {90^0};\sin B = \frac{4}{5}\) . Khi đó tanC bằng:
- A. \(\frac{3}{5}\)
- B. \(\frac{5}{4}\)
- C. \(\frac{4}{3}\)
- D. \(\frac{3}{4}\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 51600
Cho \(\Delta PQR\) có \(\widehat R = {90^0};\tan P = \frac{3}{7};RP = 21cm\). Khi đó RQ bằng:
- A. 9 cm
- B. 49 cm
- C. \(\frac{{27}}{7}\) cm
- D. \(\frac{{343}}{3}\) cm
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 51603
Cho hai góc nhọn \(\alpha \) và \(\beta \), thỏa \(\alpha + \beta = {90^0}\). Kết luận nào không đúng?
- A. \(\tan \alpha = \cot \beta \)
- B. \({\sin ^2}\alpha + {\sin ^2}\beta = 1\)
- C. \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \beta }}\)
- D. \(\tan \beta = \frac{{\sin \beta }}{{\cos \beta }}\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 51604
Cho đường tròn (O; 4cm) , đường thẳng a cách O một khoảng \(d = \sqrt {15} \) cm. Số giao điểm của a và (O) là:
- A. 2
- B. 1
- C. 0
- D. 3
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 51605
Cho hai đường tròn (O; 15cm) và (O'; 6cm); Vị trí tương đối của hai đường tròn là:
- A. Tiếp xúc ngoài
- B. Ngoài nhau
- C. Đựng nhau
- D. Tiếp xúc trong.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 51607
Cho (O; 13cm) và dây AB cách O một khoảng d = 12cm. Độ dài dây AB là:
- A. 5 cm
- B. 10 cm
- C. 25 cm
- D. 24 cm