Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 303617
Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại được cho thể hiện
- A. Tỉ lệ người già cao.
- B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
- C. Dân số tăng nhanh.
- D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 303618
Hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất?
- A. Châu Á.
- B. Châu Âu.
- C. Châu Phi.
- D. Châu Đại Dương.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 303619
Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục nào dưới đây?
- A. Châu Đại Dương.
- B. Bắc Mĩ.
- C. Châu Âu.
- D. Nam Mĩ.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 303620
Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số?
- A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
- B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
- C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.
- D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 303621
Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết?
- A. Các độ tuổi của dân số.
- B. Số lượng nam và nữ.
- C. Số người sinh, tử của một năm.
- D. Số người dưới tuổi lao động.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 303622
Các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Chiến tranh nhiều nam ra trận.
- B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- C. Chuyển cư sang các nước công nghiệp.
- D. Tâm lý xã hội và phong tục tập quán.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 303623
Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là?
- A. Chiến tranh.
- B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- C. Chuyển cư.
- D. Tâm lý xã hội.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 303624
Dân số của một quốc gia năm 2019 có 985 triệu người nam và 872 triệu người nữ. Tỉ số giới tính của quốc gia đó là?
- A. 113%, cứ 100 nam có 113 nữ.
- B. 112%, cứ 112 nam có 100 nữ.
- C. 113 %, cứ 113 nam có 100 nữ.
- D. 112%, cứ 100 nam có 112 nữ.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 303625
Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là một thước đo của?
- A. Đặc điểm sinh tử của dân số.
- B. Tổ chức đời sống xã hội.
- C. Trình độ phát triển kinh tế
- D. Trình độ quản lí nhà nước.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 303626
Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?
- A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao
- B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp.
- C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
- D. Việc làm, giáo dục, y tế là vấn đề nan giải.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 303627
Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
- A. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
- B. Có nhiều kinh nghiệm.
- C. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
- D. Sức ép dân số lên các vấn đề việc làm, giáo dục lớn.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 303628
Em hãy cho biết cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá
- A. trình độ dân trí của một quốc gia.
- B. tình hình dân số của một quốc gia.
- C. chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
- D. trình độ phát triển của một quốc gia.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 303629
Nguồn lao động được phân làm hai nhóm nào?
- A. Nhóm có việc làm ổn điịnh và nhóm chưa có việc làm.
- B. Nhóm có việc làm tạm thời và nhóm chưa có việc làm.
- C. Nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế.
- D. Nhóm tham gia lao động và nhóm không tham gia lao động.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 303630
Em hãy cho biết nguồn lao động là?
- A. dân số ngoài tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
- B. dân số trong tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
- C. dân số dưới tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
- D. tổng dân số có khả năng tham gia lao động trong và ngoài nước.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 303631
Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35% nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có?
- A. Dân số trẻ.
- B. Dân số già.
- C. Dân số trung bình.
- D. Dân số cao.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 303632
Cơ cấu dân số theo độ tuổi không thể hiện được?
- A. tỉ lệ sinh đẻ và tử vong.
- B. nguồn lao động của một nước.
- C. tốc độ phát triển dân số.
- D. khả năng phát triển của dân số.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 303633
Khi thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là ý nghĩa của?
- A. Cơ cấu dân số theo lao động.
- B. Cơ cấu dân số theo giới.
- C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
- D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 303634
Cơ cấu dân số theo giới là tương quan giữa?
- A. Giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
- B. Số trẻ em nam so với số trẻ em nữ trong cùng thời điểm.
- C. Số trẻ em nam so với tổng số dân.
- D. Số trẻ em nam và nữ trên tổng số dân ở cùng thời điểm.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 303635
Các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí vì?
- A. Gia tăng dân số quá nhanh.
- B. Dân số tăng nhanh làm mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường.
- C. Tình trạng dư thừa lao động.
- D. Tỉ lệ phụ thuộc quá lớn tăng thêm gánh nặng phúc lợi xã hội.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 303636
Dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do?
- A. chính sách khuyến khích sinh đẻ.
- B. tỉ suất tử giảm mạnh.
- C. tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
- D. tỉ lệ người nhập cư ngày càng lớn.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 303637
Cho biết rằng: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2025 là 0,9% và không thay đổi trong suốt thời kì 2020 – 2040 và số dân toàn thế giới năm 2022 là 7982 triệu người. Số dân của năm 2023 sẽ là:
- A. 8153,84 triệu người.
- B. 8135,74 triệu người.
- C. 8053,84 triệu người.
- D. 8043,74 triệu người.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 303638
Theo em đâu là nguyên nhân quan trọng nhất khiến các vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt?
- A. Đất nghèo dinh dưỡng
- B. Không sản xuất được lúa gạo
- C. Nghèo tài nguyên khoáng sản
- D. Khí hậu khắc nghiệt, không có nước
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 303639
Tại sao tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm?
- A. Số dân châu Âu giảm nhanh
- B. Tốc độ tăng dân số các châu lục không đều
- C. Dân số các châu lục đều tăng bằng nhau
- D. Số dân châu Phi giảm mạnh
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 303640
Chỉ số nào dưới đây được coi là chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em?
- A. Tỉ suất sinh thô
- B. Tỉ suất tử vong trẻ em
- C. Tỉ suất tử thô
- D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 303641
Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới hiện nay có xu hướng giảm là?
- A. Phong tục tập quán lạc hậu
- B. Chính sách, tâm lí xã hội
- C. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước
- D. Thiên tai ngày càng hạn chế
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 303642
Giải thích vì sao ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ trung bình chênh nhau đến 3 lần?
- A. Trình độ phát triển kinh tế- xã hội
- B. Điều kiện về tự nhiên
- C. Tính chất của nền kinh tế
- D. Lịch sử khai thác lãnh thổ
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 303643
Tại sao vùng Xibia của Nga có mật độ dân số rất thấp?
- A. Núi cao.
- B. Băng tuyết.
- C. Hoang mạc.
- D. Rừng rậm.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 303644
Đô thị hóa được cho mang lại nhiều tác động tích cực nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia khi nào?
- A. diễn ra nhanh chóng trong điều kiện kinh tế còn chưa phát triển.
- B. gắn với quá trình công nghiệp hóa.
- C. diễn ra chậm.
- D. gắn với chính sách dân số của nhà nước.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 303645
Đô thị hoá đươc nhận định là quá trình tiến bộ của xã hội khi:
- A. Xuất hiện nhiều đô thị lớn.
- B. Phù hợp với công nghiệp hoá.
- C. Nâng cao tỷ lệ thị dân.
- D. Có nhiều sản phẩm hàng hóa đa dạng.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 303646
Biểu hiện của quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển được cho là?
- A. gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị.
- B. sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại.
- C. chính sách phân bố dân cư của nhà nước.
- D. sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 303647
Sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển thực tế gắn liền với?
- A. gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị.
- B. sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại.
- C. chính sách phân bố dân cư của nhà nước.
- D. sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 303648
Hậu quả của đô thị hóa tự phát về mặt xã hội được cho là?
- A. ô nhiễm môi trường.
- B. cạn kiệt tài nguyên.
- C. kìm hãm sự phát triển kinh tế.
- D. gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 303649
Đâu không được xem là hậu quả của đô thị hóa tự phát?
- A. Ô nhiễm môi trường.
- B. Ách tắc giao thông đô thị.
- C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
- D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 303650
Đâu được cho không phải đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?
- A. Gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường.
- B. Số lượng các đô thị ngày càng giảm.
- C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
- D. Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 303651
Ý nào dưới đây được cho thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?
- A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng.
- B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
- C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
- D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 303652
Quần cư thành thị được cho có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Mật độ dân số thấp.
- B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông – lâm – ngư nghiệp.
- C. Nhà cửa thưa thớt.
- D. Lối sống thành thị phổ biến.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 303653
Đâu được cho không phải là đặc điểm của quần cư thành thị?
- A. Phố biến lối sống thành thị.
- B. Mật độ dân số cao.
- C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ du lịch.
- D. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 303654
Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất được cho ở nhóm các nước nào sau đây?
- A. các nước phát triển.
- B. các nước kém phát triển.
- C. các nước đang phát triển.
- D. các nước xuất khẩu dầu mỏ.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 303655
Hai siêu đô thị đầu tiên trên thế giới được cho là?
- A. Niu-I-oóc và Bắc Kinh.
- B. Niu-I-oóc và Luân Đôn.
- C. Luân Đôn và Thượng Hải.
- D. Pa-ri và Tô-ki-ô.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 303656
Các đô thị được cho phát triển nhanh ở các nước công nghiệp ở thời kì nào?
- A. Thời Cổ đại.
- B. Thế kỉ XIX.
- C. Thế kỉ XX.
- D. Thế kỉ XV.