Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 29837
Để đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít oxi (đktc), thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O.Gía trị của m là?
- A. 0,8
- B. 1,2
- C. 1,6
- D. 2,0
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 29839
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O.Tìm công thức thực nghiệm của A.
- A. (CH2O)2
- B. (CH2O)n
- C. (C3H5O)n
- D. CH2O
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 29841
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là?
- A. Liên kết cộng hóa trị
- B. Liên kết ion
- C. Liên kết cho nhận
- D. Liên kết kim loại
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 29846
Hidrocacbon X có công thức phân tử là C9H10 .Vậy X có bao nhiêu đồng phân chứa vòng benzen?
- A. 4
- B. 7
- C. 5
- D. 6
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 29847
Đâu không phải đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ?
- A. Nhất thiết phải chứa Cacbon
- B. Liên kết trong các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.
- C. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra hoàn toàn theo một hướng nhất định.
- D. Không tan hoặc ít tan trong nước.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 29852
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét đúng là?
- A. Các chất chỉ có liên kết đơn đều là xicloankan
- B. Các xicloankan không chỉ có liên kết đơn.
- C. Các monoxicloankan đều có công thức là CnH2n
- D. Các chất có công thức là CnH2n đều là monoxicloankan
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 29855
Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18.Để đốt cháy hoàn toàn 6,950 gam xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít O2 (đktc).Phần trăm về khối lượng của loại ankan C7H16 trong hỗn hợp là:
- A. 72%
- B. 18%
- C. 28%
- D. 82%
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 29860
Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên IUPAC là:
- A. 2,4,4-trimetylpentan
- B. 2,2,4-trimetylpentan
- C. 2,2,4-trimetylhexan
- D. isooctan
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 29863
Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
- A. 1,1-đimetylbutan
- B. 2-metylpentan
- C. Neopentan
- D. Isopentan
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 29865
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic.Các thể tích khí đo được ở đktc.Thành phần phần trăm về khối lượng của khí metan trong hỗn hợp A?
- A. 51,6%
- B. 66,7%
- C. 33,3%
- D. 48,4%
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 8959
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 29873
Hỗn hợp khí X gồm C3H8 và H2. Cho thêm vào hỗn hợp X một lượng O2 vừa đủ để phản ứng rồi đưa vào tất cả các khí nhiên kế.Sau khi thực hiện phản ứng cháy và làm lạnh cho hơi nước ngưng tụ, thể tích khí sau khi phản ứng bằng 2,55 lần thể tích hỗn hợp X ban đầu.Phần trăm thể tích C3H8 trong hỗn hợp X là:
- A. 15%
- B. 70%
- C. 30%
- D. 85%
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 29875
Anken A có tỉ khối so với H2 bằng 28.Cho A tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất.Công thức cấu tạo của A là:
- A. CH2=CH-CH2CH3
- B. CH2=C(CH3)2
- C. CH3CH=CHCH3
- D. (CH3)2C=C(CH3)2
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 29878
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc,\(t^{o}\geq 170^{o}C\)) thường có lẫn các oxit như CO2, SO2. Chọn một trong số các chất sau để loại bỏ CO2, SO2?
- A. Dung dịch Brom dư
- B. Dung dịch Ba(OH)2 dư
- C. Dung dịch H2SO4
- D. Dung dịch KMnO4 loãng dư.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 29882
Trong các đồng đẳng của etilen thì chất nào có %C = 85,71%
- A. Etilen
- B. Butilen
- C. Hexilen
- D. Tất cả các anken
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 29884
Khí etilen dễ hóa lỏng hơn metan vì phân tử etilen
- A. Có liên kết \(\pi\) kém bền
- B. Phân cực hơn phân tử metan
- C. Có cấu tạo phẳng
- D. Có khối lượng lớn hơn.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 29887
Sản phẩm đốt cháy 0,1 mol C2H4 được hấp thụ bởi dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2.Dung dịch sau thí nghiệm có khối lượng.
- A. Tăng 7,3 gam
- B. Giảm 7,3 gam
- C. Tăng 14,2 gam
- D. Giảm 12,4 gam
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 29889
Tính chất nào không phải là tính chất vật lí của anken
- A. Tan trong dầu mỡ
- B. Nhẹ hơn nước
- C. Chất không màu
- D. Tan trong nước
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 29893
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken X và Y là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam nước và (m+39)gam CO2. Công thức phân tử của hai anken X và Y là?
- A. C4H8 và C2H4
- B. C4H8 và C3H6
- C. C2H4 và C3H6
- D. C4H8 và C3H6
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 29898
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2(đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y ( không chứa H2).Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa gam Br2.Công thức phân tử của X là:
- A. C4H6
- B. C3H4
- C. C2H2
- D. C5H8
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 29902
Phân tích hai hợp chất hữu cơ A thấy có %C = 92,3%; %H = 7,7%.Biết 2 lít chất A (ở 273oC, 1atm ) là 3,489 gam.Vậy A có tên là?
- A. C6H6
- B. C6H5CH=CH2
- C. C2H2
- D. C6H5CH3
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 29907
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 4,9:1. Công thức phân tử của A là?
- A. C6H6
- B. C9H12
- C. C7H8
- D. C8H10
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 29909
Chọn phát biểu đúng:
- A. Các chất C2H2,C3H4,C4H6 là đồng đẳng của nhau
- B. Đồng phân là những chất có cùng khối lượng phân tử.
- C. Tất cả các anken đều có đồng phân hình học
- D. Stiren làm mất màu nước Brom ở nhiệt độ phòng
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 29912
Nitro hóa benzen thu được hai chất X và Y hơn kém nhau một nhóm -NO2. Đốt cháy hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X,Y thu được H2O,CO2 và 2,24 lít khí N2 (đktc).Hãy chọn đúng cặp dẫn xuất nito:
- A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
- B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3
- C. C6H3(NO3)3 và C6H2(NO2)4
- D. C6H4(NO2)2 và C6H2(NO2)4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 29914
Hecxen, hexin, benzen, stiren chất nào không làm mất màu dung dịch brom, dung dịch thuốc tím.
- A. Hecxen
- B. Hecxin
- C. Benzen
- D. Stiren
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 29917
Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3
- A. 2-metylbut-1-en
- B. 3-metylbut-1-en
- C. 2-metylbut-2-en
- D. 3-metylbut-2-en
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 29919
Chọn cụm từ đúng nhất điền vào chỗ trống:
Ancol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với ........
- A. Gốc hidrocacbon
- B. Gốc ankyl
- C. Nguyên tử Cacbon no
- D. Gốc anlyl
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 29923
Để phân biệt được ancol isopropylic và ancol propylic ta làm:
- A. Oxi hóa rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
- B. Tách nước rồi cho tác dụng với dung dịch Br2
- C. Cho tác dụng với Na
- D. Đốt cháy rồi cho tác dụng với nước vôi dư
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 29925
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua dung dịch đựng CuO ( dư), nung nóng.Sau khi phản ứng diễn ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam.Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với Hidro là 15,5.Gía trị của m là:
- A. 0,64
- B. 0,92
- C. 0,32
- D. 0,46
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 29930
Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai ankan là đồng đẳng kế tiếp.Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X thu được 13,05 gam nước và 13,44 khí CO2 (đktc).Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
- A. 52,92%
- B. 12,34%
- C. 22,75%
- D. 38,09%
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 29934
Sự biến đổi nhiệt độ sôi của các chất theo dãy : CH3CHO, CH3OH, C2H5OH là:
- A. Tăng
- B. Giảm
- C. Không thay đổi
- D. Vừa tăng vừa giảm
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 29947
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối canxi hữu cơ.Vậy X là?
- A. Axit acrylic
- B. Axit metacrylic
- C. Axit axetic
- D. Axit fomic
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 29950
Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp X.Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình đựng nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 11,8 gam.Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư tạo ra 21,6 gam Ag.Khối lượng ancol có trong X là:
- A. 8,3 g
- B. 9,3 g
- C. 10,3 g
- D. 1,03 g
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 29951
Đun axit axetic với iso amylic (CH3)2CH-CH2-CH2OH ( có H2SO4 đặc xúc tác) thu được iso amyl axetat ( tinh dầu chuối).Tính lượng tinh dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam iso amylic? Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%.
- A. 97,50 g
- B. 218,83 g
- C. 292,50 g
- D. 195,00
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 29952
Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 andehit đơn chức, no, đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 tạo ra 15,2 gam hỗn hợp hai ancol.Vậy công thức hai ancol là:
- A. CH3OH,C2H5OH
- B. C2H5OH,C3H7OH
- C. C3H7OH,C4H9OH
- D. C4H9OH,C5H11OH
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 29953
Xà phòng hóa một hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm:
- A. Hai muối và hai ancol
- B. Hai muối và một ancol
- C. Một muối và hai ancol
- D. Một muối và một ancol
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 29954
Xà phòng hóa 22,2 g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH.Nồng độ mol của dung dịch NaOH.
- A. 0,5M
- B. 1,0M
- C. 1,5M
- D. 2,0M
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 29956
Cho 4,4 gam este đơn chức no X tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8 gam muối natri.Công thức cấu tạo của E có thể là:
- A. CH3COOCH3
- B. C2H5COOCH3
- C. CH3COOC2H5
- D. HCOOC2H5
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 29961
Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam. Tỉ lệ \(n_{HCOONa}:n_{CH_{3}COONa}\) là:
- A. 3:4
- B. 1:1
- C. 1:2
- D. 2:1
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 29963
Để tăng hiệu suất phản ứng este hóa cần:
- A. Tăng nồng độ một trong các chất ban đầu
- B. Dùng chất xúc tác H2SO4 đặc
- C. Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm
- D. Tất cả các yếu tố trên