-
Câu hỏi:
Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là
-
A.
sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.
- B. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
-
C.
các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.
- D. sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
-
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Loài A có bộ NST 2n = 14.
- Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46.
- Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và mộ
- Các thể lệch bội nào sau đây hiếm được tạo thành hơn ?
- Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:(1): ABGEDCHI(2): BGEDCHIA(3):
- Khi nghiên cứu NST của một cá thể sinh vật, người ta nhận thấy xuất hiện đột biến NST trong đó trình tự của NST cá
- Có 8 tế bào cùng loài nguyên phân số đợt bằng nhau, cần môi trường nội bào cung cấp 1344 NST đơn.
- Thời gian của một chu kỳ tế bào
- Dưới đây có bao nhiêu hiện tượng xảy ra ở kỳ đầu của nguyên phân ?1. Màng nhân mờ dần rồi tiêu biến đi.
- Thoi phân bào được hình thành theo nguyên tắc
- Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là vì:
- Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân
- Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là
- Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên
- Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
- Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào là không đúng ?
- Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (tiền ung thư ) trử thành gen ung thư
- Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến khiến chúng hoạt động quá mức gây ra nhiều sản ph�
- nguyên tắc bổ sung giữa A-T; G-X và ngược lại thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào
- Loại đột biến nào làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào
- Loại đột biến nào sau đây thường làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào
- Số phân tử ADN tong một tế bào sinh tinh của ruồi giám ở kì sau của giảm phân I là
- Xét cặp NST giới tính XX ở một tế bào sinh trứng.
- cho 2 cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 3004 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng
- giao phấn cây lưỡng bội thuần chủng quả đó với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1
- Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
- kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen mỗi gen quy định môt tính trạng phân tích có hoán vị gen với tần số 20%
- Có thể mang kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen mỗi gen quy định môt tính trạng phân tích có hoán vị gen với tần số 20% th�
- tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp cùng quy định
- Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp cùng quy định, chúng phân lí độc l
- kiểu gen Ab/aB x DE/de tự thụ phấn đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 31,86%
- Cho cây có kiểu gen Ab/aB x DE/de tự thụ phấn đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạn
- Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng
- Cho P : AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng và có quan hệ trội lăn hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
- Cơ thể P dị hợp 3 cặp gen tạo ra loại giao tử ABD với tỉ lê bằng 15%.
- Cơ thể P dị hợp 3 cặp gen tạo ra loại giao tử ABD với tỉ lê bằng 15%. Tần số hoán vị gen của P là
- Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng thu được kết quả 84 cây quả tròn, hao vàng; 216 cây quả tròn, hoa trắng
- Ở một loài thực vật tính trạng quả do 2 cặp gen A(a) và B(b) quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen D(d) quy định.
- F2 xuất hiện ở chim mái: 20 lông dài, xoăn: 20 lông ngắn, thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn, xoăn
- Ở một loài chim cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn lông, ngắn thẳng , F1 thu được toàn lông dài, xoă