-
Câu hỏi:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.
(b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư.
(c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(e) Đun nóng axit aminoaxetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
- A. 4
- B. 6
- C. 3
- D. 5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Đáp án B
Những thí nghiệm xảy ra phản ứng: (a), (b), (c), (d), (e), (g).
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
NH2C3H5(COOH)2 + HCl → NH3ClC3H5(COOH)2
NH2CH2COOH + CH3OH + HCl → NH3ClCH2COOCH3 + H2O
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo \(C{{H}_{2}}=C(C{{H}_{3}})CH=C{{H}_{2}}\) là
- Ancol nào sau đây số nguyên tử cacbon bằng số nhóm −OH?
- Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 nm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?
- Phát biểu nào dưới đây không phù hợp với Natri?
- Chất nào dưới đây nhiệt độ sôi thấp nhất?
- Hóa chất dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
- Dung dịch nào đây làm quỳ tím hóa xanh?
- Thành phần chính phân urê là
- Một đoạn mạch PVC có khoảng 1000 mắt xích, khối lượng của đoạn mạch đó là
- Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong thì sẽ xảy ra quá trình nào sau đây?
- Thí nghiệm nào đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
- Crom (II) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?
- Đốt cháy hoàn toàn bột crom oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là
- Khối lượng Al tối thiểu cần để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm là
- Cho dãy các chất: C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
- Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là
- Cho 200 ml amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam
- Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là
- Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng trao đổi ion?
- Nhận xét sau đây không đúng?
- Một dung dịch X chứa đồng thời NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các kim loại thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là
- Số trieste khi thủy phân đều được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
- Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng? (1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.
- Phát biểu nào đây không đúng?
- Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2 (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là
- Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
- Phát biểu không đúng về este?
- Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?
- Khử hoàn toàn 8,85 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, MgO bằng CO dư (nung nóng) đuợc m gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư đuợc 5 gam kết tủa. Giá trị của m là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm 1 anken X và 2 hiđrocacbon Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MY < MZ ) cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2, thu được 3,36 lít CO2 và H2O . Phần trăm khối luợng của Y trong hỗn hợp trên là
- Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nuớc dư có 2,128 lít khí thoát ra (đktc) và còn 0,318m gam chất rắn không tan. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,65 gam kết tủa. Giá trị của m là
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Dẫn hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.
- Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 200ml dung dịch FeCl3 0,6M và CuCl2 0,4M thu được dung dịch X và l,355m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 84,88 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
- X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở ( MY > MX > 50, X, Y chứa không quá 2 liên kết trong phân tử), Z là trieste tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 16,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,665 mol O2. Mặt khác 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Nếu đun nóng 16,5 gam E với 240 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
- Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là
- Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá chất béo: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml NaOH 40%.
- Hòa tan hết 11,68 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MxOy, trong dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng (dùng dư 25% so với phản ứng), thu được dung dịch X và 0,08 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S). Dung dịch X tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
- Đốt cháy 10,56 gam hỗn hợp gồm 2 anđehit đều no, mạch hở X (trong đó có một anđehit đơn chức Y và một anđehit hai chức Z) thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O . Nếu đun nóng 10,56 gam X với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Hoà tan một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Số chất tác dụng với X là?
- Hỗn hợp X gồm một đipeptit, một tripeptit và một pentapeptit (đều mạch hở) được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin; trong X tỉ lệ mO : mN =212 : 133. Đun nóng 51,8 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 76,8 gam muối. Nếu đun nóng 51,8 gam X với dung dịch HCl dư, thu được 87,82 gam muối. Biết rằng trong X, đipeptit chiếm 2/3 số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của pentapeptit có trong hỗn hợp X là