-
Câu hỏi:
Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nu loại A, trên mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã 1 lần. Số lượng ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là
-
A.
3600 nu và 1995 lượt tARN.
- B. 3600 nu và 5985 lượt tARN.
-
C.
7200 nu và 5985 lượt tARN.
- D. 1800 nu và 2985 lượt tARN.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
-
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô.
- Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đó là:
- Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin.
- Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 Å.
- Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do đột biến, chiều dài của gen giảm 10,2 Å và kém 7 liên kết hiđrô.
- Gen B có khối lượng phân tử bằng 450000 đvC và có 1900 liên kết hiđrô.
- Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A.
- Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại ađênin.
- Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực 6800 Å trong đó tỉ lệ các đoạn intron chiếm 1/4 chiều dài của gen, phân tử pr�
- Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ 1 gen có 3000 nuclêôtit tham gia dịch mã.
- Phân tích thành phần nu của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng virut, người ta thu được kết quả sau:Chủng
- Một gen bình thường chứa 1068 liên kết hiđrô và 186 Guanin.
- Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b.
- Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là (G + X)/(A + T) = 1/7.
- Số lượng ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là bao nhiêu
- Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%
- Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại Nu khác nhau
- Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra thì gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN.
- Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nuclêôtit loại A với một loại khác là 4% và số nucl
- 1 phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki.
- Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki.
- Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do
- Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do
- Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm có exon và intron.
- Ở một loài động vật có 100 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa đang tiến hành giảm phân, trong đó có 5 tế bào xảy ra rối
- có 5 tế bào xảy ra rối loạn ở lần phân bào 2 ở tế bào của tế bào chứa gen a
- Trong quá trình giảm phân của các tinh bào trên có 98 tinh bào giảm phân bình thường
- Ở một loài động vật, xét 100 tinh bào bậc 1 có 2 cặp NST kí hiệu là AaBb.
- Cây lai F1 giữa cải củ và cải bắp có đặc điểm gì
- Cây lai F1 giữa cải củ và cải bắp có đặc điểm gì?
- Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào đâu
- Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào
- Sơ đồ sau minh hoạ cho dạng đột biến cấu trúc NST nào? : ABCD.EFGH → ABGFE.DCH(2): ABCD.EFGH → AEFGBCD.H
- Sơ đồ sau minh hoạ cho dạng đột biến cấu trúc NST nào?(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH(2): ABCD.EFGH → AEFGBCD.H
- Cơ chế nào sau đây được cho là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột biến mất đoạn?
- Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50.
- Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62
- Ở người bộ NST 2n = 46.
- Để xác định cơ thể nào đó có phải là thể đa bội hay không, phương pháp nào dưới đây là đáng tin cậy nhất
- Để xác định một cơ thể nào đó có phải là thể đa bội hay không, phương pháp nào dưới đây là đáng tin cậy nhất