-
Câu hỏi:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P:♂AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Xét cặp NST mang cặp gen Bb
- giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O
- giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b
3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến
Xét các phát biểu
I đúng. Số kiểu gen hợp tử bình thường là: 3×3×2 =18; số kiểu gen hợp tử đột biến là 4×3×2 =24
II sai. Không thể tạo ra kiểu gen AabbbDd vì giao tử n+1 là Bb
III sai, số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 16×4=64
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử. IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
- Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen
- Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen (Aabb{ m{Dd}}frac{{EG}}{{eg}}).
- Nhận định nào là không đúng?
- Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể b
- Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh
- Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là:
- Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?
- Một cá thể có kiểu gen(frac{{AB}}{{ab}}frac{{Cd}}{{cD}}) biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cm, khoảng cách giữ
- Trong loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbEe.
- Cho các nội dung về tiến hoá như sau:(1). (2). Nhân tố làm biến đổi chậm nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đột biến. (3). Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá sơ cấp (4). Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là chọn lọc chống lại alen trội.
- Thực hiện phép lai P: AABBDD × aabbdd → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Tính theo lí thuyết tỉ kiểu hình lông đen ở F2 sẽ là bao nhiêu?
- Một phân tử ARN nhân tạo có 3 loại nucleotit A, X, G với tỉ lệ 2: 3: 5.
- Tuy nhiên, trong một lần phân bào thứ 3, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra tế bào 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường 7 lần liên tiếp.
- Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc
- Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây(I).
- Trên hòn đảo có 1 loài chuột (A) chuyên ăn rễ cây.
- Loại axit nucleic nào liên kết với riboxom trong suốt thời gian dịch mã
- Có 9% dân bị bệnh bạch tạng. Xác suất để một cặp vợ chồng sinh con trai da bạch tạng là?
- Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp
- Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau.1) Dd, Ee x dd, ee → Fa = 3:3:1:1 (a) Liên kết gen hoàn toàn
- Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.
- Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là không đúng?
- Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?
- Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
- Vì sao ở mao mạch máu chậm hơn ở động mạch?
- Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào s
- Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
- Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây c
- quần thể có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu?
- Khẳng định nào sau đây sai về ARN polimeraza của tế bào sinh vật nhân sơ?
- Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
- Khi nói về operon Lac vở vi khuẩn E. col, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I.
- Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:1.Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
- Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1. Tổ hợp đáp án đúng là:
- Phát biểu sau đây đúng, khi nói về đột biến gen?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
- Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn do:
- Cà độc được có 2n = 24. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ:
- Thể đột biến thường không tìm thấy ở động vật bậc cao là: