-
Câu hỏi:
Hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?
- A. Dung dịch H2SO4 loãng
- B. Dung dịch HNO3 loãng
- C. Dung dịch NaOH
- D. Dung dịch HCl
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Dùng HNO3 để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 vì ở Fe3O4 thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Để phân biệt các este riêng biệt : metyl axctat, vinyl fomat, rnetyl acryiat, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây ?
- Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml NaOH 1,8M được bao nhiêu kết tủa?
- Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 NaOH 1M được 6,72 lít H2 (đktc) và X.
- Cho 200ml AlCl3 1,5M tác dụng với mấy lít NaOH 0,5M để 15,6 gam kết tủa?
- Trường hợp không sự tạo thành Al(OH)3 trong 4 TH sau đây?
- Điện phân 200 ml gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện ph�
- Este Z đơn chức, mạch hở, tạo thành từ axit X ancol Y.
- Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
- Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nào trong 4 đáp án dưới đây
- Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại
- Cho 10g một kim loại kiềm thổ sau đây tác dụng với H2O để ta thu được 6,11 lít khí H2 (ở 25oC và 1 atm)
- Trong 6TN sau thì mấy TN thu được NaOH: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
- Hòa tan Na và K vào nước được A và bao nhiêu lít khí ở đktc.
- Tìm tên kim loại biết khi ta hòa tan 2,9g hỗn hợp kim loại và oxit của nó vào nước sẽ thu được 500ml dd chứa
- Cho 6,2 gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại kiềm dưới đây có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 104 gam n
- Chất làm mềm nước cứng chứa ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.
- Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu đư
- Tìm kim loại X biết khi cho 2,925g kim loại X nước thu được dung dịch Y.
- Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 : Tác dụng với dung dịch chứa 36g NaOH thu được 17,16g kết tủa - Phần 2 : Tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 55,92g kết tủa Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỷ lệ x : y là bao nhiêu
- Tính kết tủa sau phản ứng biết hòa tan K2O, Al2O3 và MgO nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X v�
- Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20 % về khối lượng) tan hết vào nước được dd Y và 13,44 lít H2. Cho 3,2 lít dd HCl 0,75 M vao dd Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- Tìm x biết dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lit dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa.
- Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Thể tích CO2 thu được là:
- Cho NaCl, NaHCO3; KHS; Al2O3; Cr2O3, CrO3; Al, Zn, AlCl3, NH4HCO3. Số chất trong dãy vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch NaOH loãng là
- Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 1,008 lit khí CO2 (dktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
- Cho các phát biểu sau: a) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr. b) Cho viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm vài giọt dugn dịch CuSO4 thì khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn. c) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại anot xảy ra sự khử ion Cl-. d) H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe nên có thể thùng bằng nhôm, sắt chuyên chở axit này. e) Tính oxi hóa của Ag+ > Fe2+ > Cu2+ Số phát biểu đúng là
- X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z.
- Kim loại có thể điều chế từ oxit kim loại phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO là gì ?
- Cho 8,4 g Fe vào 0,4mol AgNO3 ta sẽ thu được gam bạc?
- Dãy kim loại phản ứng với nước tạo môi trường bazơ?
- Cho Al, Fe, Cu và ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4 thì kim loại tác dụng tất cả chất đã cho?
- Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
- Hòa tan hoàn toàn m g Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12l NO. Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị gần đúng nhất của m là
- Cho m g bột Fe vào 200ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M sau một thời gian thu được 3,84 g hỗn hợ
- Để a gam bột Fe trong không khí được 9,6 gam chất rắn X. Cho X vào HNO3 loãng (dư) được Y và khí NO. Cho NaOH dư vào Y, thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là bao nhiêu?
- Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Thể tích HCl 2M cần hoà tan hết X?
- Cho Fe vào Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Hai muối trong X là gì?
- Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc nguội . Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?
- Hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?
- Cho 1 đinh Fe nặng bao nhiêu gam 1 lit dd chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M.