-
Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Trãi. (6 điểm)
Câu hỏi:Lời giải tham khảo:
- Về kĩ năng: Biết cách làm bài văn thuyết minh với bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc các lỗi câu, từ, chính tả.
- Về kiến thức: Học sinh cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
- Cuộc đời:
- Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu là Ức Trai. Quê gốc ở Chi Ngại, Chí Linh, Hải Dương sau dời về Nhị Khê, Thường Tín, Hà Tây. Cha là Nguyễn Phi Khanh, dỗ thái học sinh, làm đại quan dưới triều Hồ. Mẹ là Trần Thị Thái con gái tướng công Trần Nguyên Đán.
- Cuộc đời Nguyễn Trãi mồ côi mẹ từ nhỏ, năm 1400 làm quan dưới triều Hồ. Năm 1407, khi giặc Minh xâm lược, sau 10 năm bị giặc bắt giam lỏng ở thành Đông Quan, ông tìm vào Lam Sơn dâng “Bình Ngô sách” lên Lê Lợi và trở thành cánh tay phải của Bình Định Vương.
- Nguyễn Trãi được phong thưởng tước “hầu” và ra làm quan dưới triều Lê. Nhưng chẳng bao lâu sau, ông đã bị bọn nịnh thần chèn ép và hãm hại. Năm 1442, vụ án Lệ Chi Viên xảy ra, Nguyễn Trãi bị chịu án “chu di tam tộc” mãi đến năm 1464 vua Lê Thánh Tông hạ chiếu minh oan và truy tặng Ức Trai tước “Tán Trù Bá”.
- Năm 1980, UNESCO đã tôn vinh Nguyễn Trãi là danh nhân văn hóa thế giới.
- Sự nghiệp:
- Những tác phẩm chính chữ Hán, chữ Nôm:
- Về văn chữ Hán:
- Loại hình chính trị - lịch sử: Ddại cáo bình Ngô
- Loại hình quân sự - ngoại giao: Quân trung từ mệnh tập.
- Loại hình lịch sử: Văn bia Vĩnh Lăng, Băng Hồ di sư lục, Lam Sơn thập lục.
- Loại hình địa lý: Dư địa chí.
- Về văn chữ Hán: Ức Trai thi tập.
- Về thơ chữ Nôm: Quốc âm thi tập
- Về văn chữ Hán:
- Những tác phẩm chính chữ Hán, chữ Nôm:
- Nguyễn Trãi là chính luận kiệt xuất, nhà thơ trữ tình sâu sắc, người mở đường cho sự phát triển thơ Việt Nam bằng Tiếng Việt – chữ Nôm.
- Nguyễn Trãi xứng đáng là đại anh hùng dân tộc, văn võ toàn tài, danh nhân văn hóa thế giới con người chịu oan khiên thảm khốc hiếm có trong lịch sử Việt Nam.
- Cuộc đời:
- Cách cho điểm
- Điểm 6: Bài viết đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên.
- Điểm 4: Bài viết đáp ứng được nửa yêu cầu trên có mắc vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả, lỗi câu.
- Điểm 2: Bài viết đáp ứng khoảng ½ yêu cầu. Nội dung còn sơ sài, diễn đạt chưa tốt, mắc nhiều lỗi.
- Điểm 0: Không làm được gì.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
- Lịch sử phát triển của Tiếng Việt trải qua các thời kì.
- Tiếng Việt được chính thức ghi lại bằng những loại hình chữ viết nào.
- Muốn tóm tắt văn bản thuyết minh ta cần phải làm gì?
- Trong bài “Phú sông Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu có bao nhiêu câu thơ lục bát.
- Những tác phẩm sau đây của Nguyễn Trãi, tác phẩm nào không phải viết bằng chữ Hán.
- Ở nguyên nhân thứ nhất dẫn đến việc thơ văn không lưu truyền hết ở trên đời, Hoàng Đức
- Truyền kì là thể loại nào sau đây.
- Bộ “Đại Việt sử kí toàn thư” được soạn dưới triều nào?
- Phần II. Tự luận (8 điểm)
- Chép thuộc lòng ít nhất 10 dòng liên tiếp trong đoạn 1 của bài “Đại cáo bình Ngô” của nguyễn Trãi.
- Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Trãi.