-
Câu hỏi:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Hình thoi có hai đường chéo …”
- A. Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- B. Là các đường phân giác của các góc của hình thoi
- C. Vuông góc với nhau
- D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành:
+ Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.
+ Hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường.
Ngoài ra còn có:
+ Hai đường chéo vuông góc với nhau
+ Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi
Đáp án cần chọn là: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Thực hiện phép tính \(- 4{x^2}(6{x^3} + 5{x^2} - 3x + 1)\)
- Cho biết giá trị của biểu thức \(P = - 2{x^2}y(xy + {y^2})\) tại x = -1; y = 2 là
- Chọn câu đúng về các công thức sau
- Rút gọn biểu thức \(B = \left( {2a--3} \right)\left( {a + 1} \right)--{\left( {a--4} \right)^2}--a\left( {a + 7} \right)\) ta được
- Chọn câu đúng nhất trong các câu dưới đây khi định nghĩa tứ giác ABCD:
- Góc của tứ giác có thể là:
- Góc kề cạnh bên của hình thang có số đo \(70^0\). Góc kề còn lại của cạnh bên đó là:
- Cho tứ giác ABCD có BC = CD và DB là tia phân giác của góc D. Chọn khẳng định đúng
- Viết biểu thức \({x^3} + 12{x^2} + 48x + 64\) dưới dạng lập phương của một tổng
- Tìm x biết: \({x^3}--12{x^2} + 48x--64 = 0\)
- Cho biểu thức \(B = {x^3}--6{x^2} + 12x + 10\). Tính giá trị của B khi x = 1002
- Rút gọn biểu thức \(M = \left( {2x + 3} \right)(4{x^2}\;-6x + 9)-4(2{x^3}-3)\) ta được giá trị của M là
- Cho biết phân tích đa thức 3x(x – 3y) + 9y(3y – x) thành nhân tử ta được
- Cho biết \(ab\left( {x - 5} \right) - {a^2}\left( {5 - x} \right) = a\left( {x - 5} \right)\left( \ldots \right)\).
- Hãy chọn đáp án đúng. Cho hình thang ABCD có AB // CD. Lấy M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC. Khi đó:
- Cho tam giác ABC có chu vi 32cm. Gọi E, F, P là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Chu vi của tam giác EFP là:
- Cho \({(4{x^2} + 4x-3)^2}-{(4{x^2} + 4x + 3)^2}\; = m.x\left( {x + 1} \right)\) với m Є R. Chọn câu đúng về giá trị của m.
- Cho \({x^6} - 1 = \left( {x + A} \right)\left( {x + B} \right)({x^4} + {x^2} + C)\), biết A, B, C là các số nguyên. Khi đó A + B + C bằng
- Giá trị của x thỏa mãn \(5{x^2}\; - 10x + 5 = 0\)
- Cho x + n = 2(y – m), khi đó giá trị của biểu thức \(A = {x^2} - 4xy + 4{y^2} - 4{m^2} - 4mn - {n^2}\) bằng
- Hãy chọn câu đúng về trục đối xứng.
- Tam giác ABC cân tại A, các đường trung tuyến AA’, BB’, CC’. Trục đối xứng của tam giác ABC là:
- Chọn đáp án sai. ABCD là hình bình hành. Khi đó:
- Hãy đáp án câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
- Hãy chọn đáp án trả lời sai. Cho hình vẽ, ta có:
- Tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D.
- Hãy phân tích đa thức thành nhân tử: \(5{x^2} + 10xy - 4x - 8y\)
- Cho \({x^2} + ax + x + a = \left( {x + a} \right)\left( \ldots \right)\). Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là
- Cho |x| < 2. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = {x^4} + 2{x^3} - 8x - 16\).
- Cho biết đa thức \(25 - {a^2} + 2ab - {b^2}\) được phân tích thành
- Phân tích đa thức \({x^4} + 64\) thành hiệu hai bình phương, ta được
- Tìm x biết rằng: \({x^3} - {x^2} - x + 1 = 0\)
- Hình bình hành ABEF. Gọi O là giao điểm của AE và BF. Trong các khẳng định sau:
- Cho tam giác ABC đối xứng với tam giác A’B’C’ qua O. Biết chu vi của tam giác A’B’C’ là 32cm. Chu vi của tam giác ABC là:
- Tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AECH là hình gì?
- Cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Hình thoi có hai đường chéo …”
- Cho biết kết quả của phép chia \((2{x^3}-{x^2} + 10x):x\) là
- Phần dư của phép chia đa thức \({x^4} - 2{x^3} + {x^2} - 3x + 1\) cho đa thức \({x^2} + 1\) có hệ số tự do là
- Hình thoi có chu vi là bằng 20cm thì độ dài cạnh của nó bằng
- Cho hình vuông có chu vi bằng 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là: