-
Câu hỏi:
Cho cấp số cộng (un) thỏa: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{u_1} + {u_4} = 7}\\
{{u_3} - {u_5} = 14}
\end{array}} \right.\). Tìm số hạng đầu \(u_1\) và công sai \(d\).- A. \({u_1} = - 7,d = 7\)
- B. \({u_1} = 14,d = - 7\)
- C. \({u_1} = - 14,d = 7\)
- D. \({u_1} = 7,d = - 7\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(f(x)\) liên tục tại x = 2.
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{\sqrt {4x + 1} - 3}}{{x - 2}}\) tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right).\)
- Cho cấp số cộng (un) thỏa: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} + {u_4} = 7}\\{{u_3} - {u_5} = 14}\end{array}} \right.\).
- Cho cấp số nhân \((u_n)\) biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_6} = 192\\{u_7} = 384\end{array} \right..
- Tính giới hạn \(\lim \frac{{{n^2} + n - 1}}{{3n + 2}}.\)
- Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên khoảng K và \(x_0\) thuộc K. Giả sử hàm số \(y=f(x)\) liên tục tại \(x_0\).
- Tính giới hạn \(\lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} - 2n}}{{3n - 2}}.\)
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{\sqrt {{x^2} + 3{a^2}} - 2a}}{{x - a}} + a\), (với \(a>0, a\) 
- Cho cấp số nhân có \({u_1} = - 3\), \(q = \frac{2}{3}\). Tính \(u_5\)
- Tính giới hạn \(\lim \frac{{2n - 1}}{{3n + 2}}.\)
- Cho cấp số cộng (un) có u1 = 1, d = 4. Tìm số hạng \(u_{12}\)
- Cho các hàm số \({f_1}(x) = {x^5} + 1,{f_2}(x) = \frac{{{x^3} - x + 2018}}{{{x^2} + 1}},{f_3}(x) = \frac{{x - 1}}{{{
- Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt[3]{{{\pi ^3}{x^3} + 2{x^2}}} + \sqrt {{\pi ^2}{x^2} -
- Cho cấp số cộng (un) xác định bởi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{u_1} = - 10}\\ {{u_{n + 1}} =
- Cho phương trình \(120{x^4} - 26{x^3} - 25{x^2} + 2x + 1 = 0\).
- Tính giới hạn: \(\lim \left[ {\frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{2.4}} + ....
- Tính giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \,\infty } (\sqrt {{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - x + 1} - x).
- Tính giới hạn sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{1}{2}} \frac{{8{x^3} - 1}}{{6{x^2} - 5x + 1}}\).
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - {a^2}x + 1} - x - 1\), (với \(a\) là tham số).
- Cho hàm số \(f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
- Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ - }
- Tính giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} (2{x^2} + 3x - 5)\).
- Tính giới hạn \(\lim \frac{{ - 2n - 1}}{{2{n^2} - 3n - 2}}.\)
- Tính giới hạn \(\lim ( - 2{n^3} - {n^2} + 1).\)
- Biết rằng tồn tại đúng hai giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} - 7{x^2} + 2\left( {