-
Câu hỏi:
Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
- A. Phản ứng cộng hidro sinh ra ancol.
- B. Phản ứng với nước brom tạo axit axetic.
- C. Phản ứng tráng bạc.
- D. Phản ứng cháy tạo CO2 và H2O.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A
Chú ý: Khử \(-\) Cho, O \(-\) Nhận (chất khử là chất nhường e, chất OXH là chất nhận e)
Ví dụ. \(C{{H}_{2}}CHO+{{H}_{2}}\xrightarrow{Ni,t{}^\circ }C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}OH\)
Chú ý ở đấy H2 nhường e (nên đóng vai trò chất khử, như vậy andehit trong trường hợp này đóng vai trò chất OXH).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối sau đây làm bột nở?
- Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là gì?
- Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là gì?
- Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong dung dịch nào?
- Chất nào sau đây tác dụng dung dịch NaOH thu được glixerol?
- Cho 33,4 gam hỗn hợp chất rắn X Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 HNO3, sau khi các phản ứ
- Tên gọi của hợp chất có công thứcc cấu tạo \(C{{H}_{2}}=C(C{{H}_{3}})CH=C{{H}_{2}}\) là
- Ancol sau đây số nguyên tử cacbon bằng số nhóm −OH?
- Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là gì?
- Polime đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
- Khi bị nhiệt phân, muối nitrat sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
- Dung dịch NaHCO3 không dụng với dung dịch
- Kim loại nào dưới đây không tan trong nước điều kiện thường?
- Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong trường axit, thu được chất nào sau đây?
- Chất nào dưới đây khi tác dụng với HCl thu được hai muối?
- Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch?
- X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hau đvC). X có thể là
- Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là
- Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit \(Ala-Gly-Val-Gly-Ala\) được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
- Số hidrocacbon thơm cùng công thức phân tử C8H10 bằng
- Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy dưới đây?
- Phát biểu nào sau đây là sai? A. Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. B. Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc C. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
- Nước thải công nghiệp thường chứa con ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
- Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa phản ứng nào sau đây?
- Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat.
- Xét các phát biểu sau: (a) Kim loại Na phản ứng mạnh với nước; (b) Khí N2 tan rất ít trong nước; (c) Khí NH3 tạo khói trắng khi tiếp xúc với khi HCl; (d) P trắng phát quang trong bóng tối; (e) Thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Số phát biểu đúng là
- Có phát biểu sau:(a) H2NCH2COHNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử;(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện th�
- Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, K và Al đều phản ứng mạnh với nước; (b) Dung dịch muối Fe(NO3)2, tác dụng được với dung dịch HCl; (c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5; (d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen; (e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol 1.1) tan hoàn toàn trong nước dư; (g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là
- Đốt môi sắt kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 (như hình vẽ).
- Cho dãy chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3.
- Cho 0,1 mol andehit X phản ứng tối đa 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y.
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị m là
- Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra.
- Hỗn hợp X chứa Al và Na khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2.
- Cho 6,3 gam X gồm axit axetic, axit propionic và axit acrylic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 6,4 gam
- Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dụng dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu.
- Cho 0,15 mol Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng).
- Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1.2.3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là