Câu hỏi trắc nghiệm (104 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 30475
Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là:
- A. 6
- B. 8
- C. 7
- D. 9
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 30476
Phát biểu nào sau đây không đúng:
- A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon
- B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
- C. Tùy thuộc vào cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt amin no, chưa no và thơm.
- D. Amin có từ hai nguyên tử Cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 30477
Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
- A. H2N-[CH2]6–NH2
- B. CH3–CH(CH3)–NH2
- C. CH3–NH–CH3
- D. C6H5NH2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 30478
Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính bazơ của amin
- A. CH3NH2 + H2O → CH3N + OH-
-
B.
C6H5NH2 + HCl →C6H5NH3Cl
-
C.
Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3N
-
D.
CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 30480
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng:
-
A.
2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4.
-
B.
3CH3NH2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl.
-
C.
C6H5NH2 + 2Br2 → 3,5-Brom-C6H3NH2 + 2HBr.
-
D.
C6H5NO2 + 3Fe + 7HCl → C6H5NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O.
-
A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 30479
Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự ở dãy nào sau đây:
- A. NH3 < C6H5NH2 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.
- B. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3 < C6H5NH2.
- C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
- D. C6H5NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 30481
Dung dịch metylamin trong nước làm:
- A. quì tím không đổi màu.
- B. quì tím hóa xanh
- C. phenolphtalein hoá xanh.
- D. phenolphtalein không đổi màu.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 30483
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
- A. anilin, metyl amin, amoniac.
- B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
- C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
- D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 30484
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
- A. C6H5NH2
- B. (C6H5)2NH
- C. p-CH3-C6H4-NH2.
- D. C6H5-CH2-NH2
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 30485
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
- A. 7,65 gam
- B. 8,15 gam
- C. 8,10 gam
- D. 0,85 gam
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 30486
Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là:
- A. quỳ tím
- B. kim loại Na
- C. dung dịch Br2
- D. dung dịch NaOH
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 9947
Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là:
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 30490
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M rồi cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối khan. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
- A. 100ml
- B. 50ml
- C. 320ml
- D. 200ml.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 30492
Sở dĩ anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 là do yếu tố nào?
- A. Nhóm -NH2còn 1 cặp electron tự do chưa tham gia liên kết
- B. Nhóm -NH2 có tác dụng đẩy electron về phía vòng benzen làm giảm mật độ electron của N.
- C. Gốc phenyl có ảnh hưởng làm giảm mật độ electron của nguyên tử N
- D. Phân tử khối của anilin lớn hơn so với NH3
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 30494
Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
- A. NH3
- B. C6H5CH2NH2
- C. C6H5NH2
- D. (CH3)2NH
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 30496
Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau?
- A. Quì tím, brôm
- B. dung dịch NaOH và brom
- C. brôm và quì tím
- D. dung dịch HCl và quì tím
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 30499
Cho một lượng anilin dư phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 loãng. Khối lượng muối thu được?
- A. 7,1 g
- B. 14,2 g
- C. 19,1 g
- D. 28,4 g
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 30500
Công thức của amin chứa 15,05% khối lượng nitơ là công thức nào sau?
- A. C2H5NH2
- B. (CH3)2NH
- C. C6H5NH2
- D. (CH3)3N
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 30502
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X thu được 1,68 lít CO2; 2,025 gam H2O và 0,28 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của amin là:
- A. C3H9N
- B. CH5N
- C. C6H7N
- D. C2H7N
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 30505
Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và khí N2 trong đó, tỷ lệ mol CO2 : H2O là 2 : 3. Vậy công thức của amin X là:
- A. C6H7N
- B. C3H9N
- C. C2H7N
- D. CH5N
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 30507
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 trong đó theo tỉ lệ mol CO2 : H2O = 6 : 7. Vậy công thức phân tử của X là:
- A. C3H9N
- B. C3H7N
- C. C6H7N
- D. C2H7N
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 15303
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức của amin đó là:
- A. C4H11N.
- B. CH5N.
- C. C3H9N.
- D. C2H7N.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 30510
Cho 20,0 gam hỗn hợp gồm ba amin đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
- A. 360 ml
- B. 240 ml
- C. 320 ml
- D. 180 ml
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 30511
Để trung hòa dung dịch chứa 14,9 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 200,0 ml dung dịch H2SO4 0,75M. Vậy công thức của hai amin là:
- A. C4H11N và C5H13N
- B. C3H9N và C4H11N
- C. CH5N và C2H7N
- D. C2H7N và C3H9N
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 30512
Cho 100 ml dung dịch amin X đơn chức nồng độ 1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,52 gam chất rắn khan. Vậy công thức của amin ban đầu là:
- A. C3H9N
- B. C6H7N
- C. CH5N
- D. C2H7N
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 30513
Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là:
- A. CH5N
- B. C4H11N
- C. C2H7N
- D. C3H9N
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 30514
Cho dung dịch chứa 9,3 gam một amin đơn chức tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Vậy amin đó là:
- A. C2H7N
- B. C4H11N
- C. C3H9N
- D. CH5N
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 30515
Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)
- A. C2H7N
- B. CH5N
- C. C3H5N
- D. C3H7N
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 30516
Phát biểu nào dưới dây về aminoaxit là không đúng?
- A. Hợp chất H2N-COOH là aminoaxit đơn giản nhất
- B. Aminoaxit ngoài dạng phân tử còn có dạng ion lưỡng cực
- C. Aminoaxit là hợp chất tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
- D. Amino axit là các chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 30517
Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
- A. Glyxin, Alanin, Lysin
- B. Glyxin, Valin, axit Glutamic
- C. Alanin, axit Glutamic, Valin.
- D. Glyxin, Lysin, axit Glutamic
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 30518
Dạng tồn tại chủ yếu của axit lysin là:
- A. H2N-CH2CH2CH2CH2 CH(NH+3)COO-
- B. H3N+-CH2CH2CH2CH2CH(NH3+ )COO-
- C. H2N-CH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH
- D. H3N+CH2CH2CH2CH2CH(NH2)COO-
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 30519
Cho axit aminoaxetic tác dụng với: Na, HCl, CaCO3, HNO2, NaOH, CH3OH/HCl khan. Số chất phản ứng với axit amino axetic là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 30520
Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol H2SO4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
- A. (H2N)2RCOOH
- B. H2NRCOOH
- C. H2NR(COOH)2
- D. (H2N)2R(COOH)2
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 30521
Thủy phân hoàn toàn đipeptit X có công thức là Gly-Ala trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được:
- A. ClH3N-CH2-COOH và ClH3N-CH(CH3)-COOH
- B. ClH3N-CH2-COOH và H2N-CH(CH3)-COOH
- C. +H3N-CH2-COO - và +H3N-CH(CH3)-COO-
- D. H2N-CH2-COOH và H2N-CH(CH3)-COOH
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 30522
Cho các chất và ion nào sau: ClH3N-CH2-COOH; (H2N)2C2H3-COONa; H2N-C3H5(COOH)2; H2N-CH2-COOH, C2H3COONH3-CH3; H2N-C2H4-COOH. Hãy cho biết có bao nhiêu chất hoặc ion có tính chất lưỡng tính.
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 30523
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
- A. anilin, metyl amin, amoniac
- B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
- C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
- D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 30524
Khi trùng ngưng 15(g) axit amino axetic với hiệu suất là 80%, ngoài aminoaxit dư người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là:
- A. 9,5 gam
- B. 11,12 gam
- C. 9,12 gam
- D. 10,5 gam
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 30525
Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Hãy cho biết cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?
- A. 100 ml
- B. 400 ml
- C. 500 ml
- D. 300 ml
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 30526
Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím:
- A. Glyxin (NH2CH2-COOH)
- B. Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
- C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)
- D. Natriphenolat (C6H5ONa)
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 30527
Cho 0,1 mol một α-aminoaxit A dạng H2NRCOOH phản ứng hết với HCl tạo thành 11,15gam muối. A là chất nào sau đây:
- A. Glixin
- B. Alanin
- C. Phenylalanin
- D. Valin
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 30528
X là một α-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,95gam muối clohidrat của X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
- A. CH3CH(NH2)COOH
- B. NH2CH2COOH
- C. NH2CH2CH2COOH
- D. CH3CH2CH(NH2)COOH
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 30531
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với:
- A. dung dịch KOH và dung dịch HCl
- B. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
- C. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4
- D. dung dịch KOH và CuO.
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 30532
C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 30535
Glixin không tác dụng với:
- A. H2SO4 loãng.
- B. CaCO3
- C. C2H5OH.
- D. NaCl.
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 30536
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Cl = 35, 5)
- A. 43,00 gam
- B. 44,00 gam.
- C. 11,05 gam.
- D. 11,15 gam.
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 30537
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
- A. 9,9 gam.
- B. 9,8 gam.
- C. 7,9 gam.
- D. 9,7 gam
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 30538
Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
- A. 9,9 gam.
- B. 9,8 gam
- C. 8,9 gam
- D. 7,5 gam.
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 30539
Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?
- A. 3 chất.
- B. 4 chất
- C. 2 chất.
- D. 1 chất.
-
Câu 49: Mã câu hỏi: 30540
Cho α-aminoaxit mạch thẳng A có công thức H2NR(COOH)2 phản ứng hết với 0,1 mol NaOH tạo thành 9,55 gam muối. Tên gọi của A là:
- A. Axit 2-aminopropanđioic
- B. Axit 2-aminopentađioic
- C. Axit 2-aminobutanđioic
- D. Axit 2-aminohexanđionic
-
Câu 50: Mã câu hỏi: 30541
Este X được điều chế từ aminoaxit Y và rượu Etylic. Tỉ khối hơi của X so với hidro bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam CO2, 8,1gam nước và 1,12lit khí nitơ (đkc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
- A. H2N(CH2)2COOC2H5
- B. H2NCH(CH3)COOH
- C. H2NCH2COOC2H5
- D. H2NCH(CH3)COOC2H5
-
Câu 51: Mã câu hỏi: 30542
X là một chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi Y qua CuO thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X
- A. CH3(CH2)4NO2.
- B. NH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH3.
- C. NH2-CH2-COO(CHCH3)2
- D. H2N-CH2-CH2-COOC2H5
-
Câu 52: Mã câu hỏi: 30544
Trong các chất sau: Cu, HCl, C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/khí HCl. Axit aminoaxetic tác dụng được với những chất nào:
- A. Tất cả các chất
- B. HCl, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/khí HCl
-
C.
C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/khí HCl, Cu
- D. HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/khí HCl, Cu, HCl
-
Câu 53: Mã câu hỏi: 30545
1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287% . Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3-CH(NH2)–COOH
- B. H2N-CH2-COOH
- C. H2N-CH2-CH2-COOH
- D. H2N-CH2-CH(NH2 )-COOH
-
Câu 54: Mã câu hỏi: 30546
Este A được điều chế từ ancol metylic và amino axit no B(chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Tỉ khối hơi của A so với oxi là 2,78125. Amino axit B là:
- A. axit amino fomic
- B. axit aminoaxetic
- C. axit glutamic.
- D. axit β-amino propionic.
-
Câu 55: Mã câu hỏi: 30547
Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là:
- A. 150
- B. 75
- C. 105
- D. 89
-
Câu 56: Mã câu hỏi: 30549
Chất A có % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%, 6,67%, 42,66%, 18,67%. Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. A vừa tác dụng NaOH vừa tác dụng dung dịch HCl. A có công thức cấu tạo như thế nào?
- A. CH3CH(NH2)COOH
- B. H2N(CH2)2COOH
- C. H2NCH2COOH
- D. H2N(CH2)3COOH
-
Câu 57: Mã câu hỏi: 30551
Cho 9,3g một amin no đơn chức, bậc I tác dụng với dd FeCl3 dư thu được 10,7g kết tủa. CTPT của amin là:
- A. CH3NH2
- B. C2H5NH2
- C. C3H7NH2
- D. C4H9NH2
-
Câu 58: Mã câu hỏi: 30552
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc I, mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O là 4:7. Tên gọi của amin là:
- A. Etyl amin.
- B. đimetylamin
- C. etyl metyl amin
- D. propyl amin
-
Câu 59: Mã câu hỏi: 30553
Cho 2,6g hỗn hợp 2 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dd HCl loãng dư. Sau phản ứng cô cạn dd thu được 4,425g muối. CTPT của 2 amin là:
- A. CH3NH2 và C2H5NH2
- B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
- C. C3H7NH2 và C4H9NH2
- D. C4H9NH2 và C5H11NH2
-
Câu 60: Mã câu hỏi: 30554
Hỗn hợp X gồm 2 muối AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200ml dd A. Sục khí metyl amin tới dư vào dd A thu được 11,7g kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dd NaOH tới dư vào dd A thu được 9,8g kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dd A lần lượt là:
- A. 0,1M và 0,75M
- B. 0,5M và 0,75M
- C. 0,75M và 0,5M
- D. 0,75M và 0,1M
-
Câu 61: Mã câu hỏi: 30555
Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng V lít Oxi, thu được 12,6g nước; 8,96 lít CO2 và 2,24 lít N2 (đktc). Giá trị của V là:
- A. 24,64 lít
- B. 16,8 lít
- C. 40,32 lít
- D. 19,04 lít
-
Câu 62: Mã câu hỏi: 30557
\(\alpha\)-amino axit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3g X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95g muối khan. CTCT thu gọn của X là:
- A. H2NC2H4COOH
- B. H2NCH2COOH
- C. CH3CH(NH2)COOH
- D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
-
Câu 63: Mã câu hỏi: 30562
Trong phân tử amino axit X có nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0g X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dd sau phản ứng thu được 19,4g muối khan. Công thức của X là:
- A. H2NC4H8COOH
- B. H2NC3H6COOH
- C. H2NC2H4COOH
- D. H2NCH2COOH.
-
Câu 64: Mã câu hỏi: 30564
Cho 8,9g một hợp chất hưu cơ X có CTPT C3H7O2N phản ứng với 100ml dd NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được 11,7g chất rắn. CTCT thu gọn của X là:
- A. HCOOH3NCH=CH2
- B. H2NCH2COOCH3
- C. CH2=CHCOONH4
- D. H2NCH2CH2COOCH3
-
Câu 65: Mã câu hỏi: 30566
X là một \(\omega\) -amino axit mạch thẳng chứa một nhóm amin (-NH2) và một nhóm axit (-COOH). Cho 0,1 mol X tác dụng với dd NaOH dư tạo muối hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y này tác dụng với dd HCl dư tạo 18,15g muối hữu cơ Z. Từ X có thể trực tiếp điều chế:
- A. Nilon – 6
- B. Nilon – 7
- C. Nilon – 8
- D. Nilon – 6,6
-
Câu 66: Mã câu hỏi: 30567
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi sang màu xanh?
- A. C6H5NH2
- B. H2N-CH2-COOH
- C. CH3NH2
- D. H2N-CH(COOH)-CH2-CH2-COOH
-
Câu 67: Mã câu hỏi: 30571
- A. H2N-CH2-COOH
- B. HOOC-CH2-CH(NH2)COOH
- C. C6H5CH2CH(NH2)COOH
- D. Hỗn hợp 3 aminoaxit trên
-
Câu 68: Mã câu hỏi: 30572
Tripeptit là hợp chất:
- A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit
- B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
- C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau
- D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
-
Câu 69: Mã câu hỏi: 30573
Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
- A. 3 chất.
- B. 5 chất.
- C. 6 chất.
- D. 8 chất.
-
Câu 70: Mã câu hỏi: 30574
Phát biểu nào sau đây không đúng:
- A. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-aminoaxit được gọi là peptit
- B. Phân tử có từ hai nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit.
- C. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị aminoaxit cấu thành được gọi là polipeptit.
- D. Trong mỗi phân tử peptit, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác định.
-
Câu 71: Mã câu hỏi: 30575
Có những cách phát biểu sau về protit:
(1) Protit là những hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
(2) Protit chỉ có trong cơ thể người và động vật.
(3) Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được protit từ những chất vô cơ mà chỉ tổng hợp được từ các aminoaxit.
(4) Protit bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm.
Phát biểu đúng là:
- A. (1),(2)
- B. (1),(3)
- C. (2),(3)
- D. (3),(4)
-
Câu 72: Mã câu hỏi: 30576
Trong bốn ống nghiệm mất nhãn chứa riêng biệt từng dung dịch: glixerin, lòng trắng trứng, tinh bột, xà phòng. Thứ tự hóa chất dùng làm thuốc thử để nhận biết 4 chất trên lần lượt là:
- A. Quỳ tím, dung dịch iot, Cu(OH)2, HNO3 đặc.
- B. Cu(OH)2, dung dịch iot, quỳ tím, HNO3 đặc.
- C. Dung dịch iot, HNO3 đặc, Cu(OH)2, quỳ tím
- D. Cu(OH)2, HNO3 đặc, dung dịch iot, quỳ tím.
-
Câu 73: Mã câu hỏi: 30577
Phát biểu nào sau đây về enzim là không chính xác:
- A. Hầu hết các enzim có bản chất protein
- B. Enzim có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học.
- C. Mỗi enzim xúc tác cho rất nhiều chuyển hóa khác nhau.
- D. Tốc độ phản ứng nhừ xúc tác enzim thường nhanh hơn đến 109-1011 lần nhờ xúc tác hóa học
-
Câu 74: Mã câu hỏi: 30578
Mô tả hiện tượng nào sau đây là không chính xác?
- A. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng.
- B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng.
- C. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch
- D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
-
Câu 75: Mã câu hỏi: 30579
Khi thủy phân hoàn toàn policaproamit trong dung dịch NaOH nóng dư, thu được sản phẩm nào sau đây:
- A. H2N(CH2)5COOH
- B. H2N(CH2)6COONa
- C. H2N(CH2)5COONa
- D. H2N(CH2)6COOH
-
Câu 76: Mã câu hỏi: 30580
Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 77: Mã câu hỏi: 30581
Tripeptit X có công thức sau :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
- A. 28,6 gam.
- B. 22,2 gam.
- C. 35,9 gam
- D. 31,9 gam.
-
Câu 78: Mã câu hỏi: 30582
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là:
- A. 453.
- B. 382.
- C. 328.
- D. 479.
-
Câu 79: Mã câu hỏi: 30583
Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là:
- A. 12000.
- B. 14000
- C. 15000.
- D. 18000.
-
Câu 80: Mã câu hỏi: 30584
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?
- A. Val-Phe-Gly-Ala
- B. Ala-Val-Phe-Gly
- C. Gly-Ala-Val-Phe.
- D. Gly-Ala-Phe-Val.
-
Câu 81: Mã câu hỏi: 30585
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là:
- A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
- B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
- C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly
- D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
-
Câu 82: Mã câu hỏi: 30586
Thuỷ phân hợp chất :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH(CH3)2)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 83: Mã câu hỏi: 30587
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là :
- A. dd HCl.
- B. Cu(OH)2/OH-
- C. dd NaCl.
- D. dd NaOH.
-
Câu 84: Mã câu hỏi: 30589
Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là:
- A. 103.
- B. 75
- C. 117.
- D. 147.
-
Câu 85: Mã câu hỏi: 30590
Xác định Phân tử khối gần đúng của một Polipeptit chứa 0,32% S trong phân tử. Giả sử trong phân tử chỉ có 2 nguyên tử S?
- A. 20.000(đvC)
- B. 10.000(đvC).
- C. 15.000(đvC).
- D. 45.000(đvC).
-
Câu 86: Mã câu hỏi: 30591
Thủy phân hết m(g) Tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 28,48(g) Ala; 32(g) Ala-Ala và 27,72(g) Ala-Ala-Ala. Giá trị của m?
- A. 66,44
- B. 111,74.
- C. 81,54
- D. 90,6.
-
Câu 87: Mã câu hỏi: 30592
Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là:
- A. tripeptit.
- B. tetrapeptit.
- C. pentapeptit.
- D. đipeptit.
-
Câu 88: Mã câu hỏi: 30593
Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thì thu được 14,04(g) một \(\alpha\)- amino axit (Y). Xác định Công thức cấu tạo của Y?
- A. H2N(CH2)2COOH.
- B. H2NCH(CH3)COOH.
- C. H2NCH2COOH.
- D. H2NCH(C2H5)COOH.
-
Câu 89: Mã câu hỏi: 30594
Thủy phân hoàn toàn 60(g) hỗn hợp hai Đipeptit thu được 63,6(g) hỗn hợp X gồm các Amino axit no mạch hở (H2NRCOOOH). Nếu lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m(g) muối. Giá trị của m là?
- A. 7,82.
- B. 8,72.
- C. 7,09.
- D. 16,3.
-
Câu 90: Mã câu hỏi: 30595
X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Amino axit A, trong phân tử A có 1 nhóm(-NH2), 1 nhóm (-COOH) ,no, mạch hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là?
- A. 184,5.
- B. 258,3.
- C. 405,9
- D. 202,95.
-
Câu 91: Mã câu hỏi: 30596
Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
- A. 2
- B. 4
- C. 3
- D. 1
-
Câu 92: Mã câu hỏi: 30597
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là:
- A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
- B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
- C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
- D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
-
Câu 93: Mã câu hỏi: 30598
Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
- A. 47,85 gam.
- B. 42,45 gam.
- C. 35,85 gam.
- D. 44,45 gam.
-
Câu 94: Mã câu hỏi: 30599
Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
- A. 37,50 gam
- B. 41,82 gam
- C. 38,45 gam
- D. 40,42 gam
-
Câu 95: Mã câu hỏi: 30600
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 96: Mã câu hỏi: 30601
Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
- A. 40,0
- B. 59,2
- C. 24,0
- D. 48,0
-
Câu 97: Mã câu hỏi: 30602
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:
- A. 1,46.
- B. 1,36.
- C. 1,64.
- D. 1,22
-
Câu 98: Mã câu hỏi: 30603
Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
- A. 28,0
- B. 24,0
- C. 30,2
- D. 26,2
-
Câu 99: Mã câu hỏi: 30604
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các - amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là:
- A. 14.
- B. 9.
- C. 11.
- D. 13.
-
Câu 100: Mã câu hỏi: 30605
Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở ( phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2 ). Phần trăm khối lượng Nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m(g) hỗn hợp M,Q(có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Axit thu được 0,945(g) M; 4,62(g) đipeptit và 3,75 (g) X. Giá trị của m?
- A. 4,1945.
- B. 8,389.
- C. 12,58.
- D. 25,167.
-
Câu 101: Mã câu hỏi: 30606
Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là?
- A. 2,8.
- B. 1,8.
- C. 1,875.
- D. 3,375
-
Câu 102: Mã câu hỏi: 30608
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Pentapeptit(X) thu được 3 mol Gly; 1 mol Ala; 1 mol Phe. Khi thủy phân không hoàn toàn (X) thu được hỗn hợp gồm Ala-Gly ; Gly-Ala và không thấy tạo ra Phe-Gli. Xác định CTCT của Petapeptit?
- A. Gly-Gly-Ala-Gly-Phe
- B. Gly-Ala-Phe-Phe-Gly
- C. Gly-Gly-Gly-Ala-Phe
- D. Phe-Ala-Gly-Ala-Gly
-
Câu 103: Mã câu hỏi: 30609
Thuỷ phân hợp chất sau sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây?
H2NCH(CH3)–CONH–CH(CH(CH3)2)–CONH–CH(C2H5)–CONH–CH2–CONH–CH(C4H9)COOH.
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 104: Mã câu hỏi: 22026
Cho 3 chất X,Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là:
- A. Protein, CH3CHO, saccarozơ.
- B. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ.
- C. Hồ tinh bột, HCOOH, saccarozơ.
- D. Lòng trắng trứng, C2H5COOH, glyxin