Câu hỏi trắc nghiệm (68 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 30630
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
- A. Còn có tên gọi là đường nho.
- B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
- C. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
- D. Có 0,1% trong máu người.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 16463
Cho dãy chất: Glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là:
- A. 2.
- B. 1.
- C. 4.
- D. 3.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 30631
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
- A. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohidrat.
- B. Tất cả các cacbohidrat đều có công thức chung là Cn(H2O) m.
- C. Đa số các cacbohidrat có công thức chung là Cn(H2O) m.
- D. Phân tử các cacbohidrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 18204
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%;
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương;
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit;
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói;
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím;
(7) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là:- A. 5.
- B. 6.
- C. 7.
- D. 4.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 30632
Glucozơ không thuộc loại:
- A. cacbohidrat.
- B. hợp chất tạp chức.
- C. monosaccarit.
- D. đisaccarit.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 30633
Đặc điểm nào sau đây không phải của glucozơ?
- A. Có 5 nhóm –OH ở 5 nguyên tử cacbon kế cận.
- B. Có khả năng tạo este có chứa 5 gốc axit.
- C. Có mạch cacbon không phân nhánh.
- D. Có phản ứng tráng gương do có nhóm –CHO.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 30634
Saccarozo và fructozo đều thuộc loại
- A. monosaccarit.
- B. polisaccarit.
- C. đisaccarit.
- D. cacbohidrat.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 30635
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để xác định các nhóm chức trong phân tử glucozơ?
- A. quỳ tím.
- B. kim loại Na.
- C. Cu(OH)2.
- D. H2
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 30636
Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây ?
- A. H2/Ni,to ; Cu(OH)2 , đun nóng.
- B. H2/Ni, t0 / CH3COOH/H2SO4 đặc, t0.
- C. Cu(OH)2, t0 ; ddAgNO3/NH3, t0.
- D. Cu(OH)2, t0 ; CH3COOH/H2SO4 đặc, t0.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 30637
Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?
- A. H2/Ni.
- B. [Cu(NH3)4](OH)2.
- C. HNO3đ/H2SO4đ, t0.
- D. (CS2 + NaOH).
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 30638
Saccarozo, tinh bột, xenlulozo đều có thể tham gia vào phản ứng:
- A. tráng bạc.
- B. thủy phân.
- C. với Cu(OH)2.
- D. đổi màu iot.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 30639
Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X và Y lần lượt là:
- A. glucozo, etylaxetat.
- B. ancol etylic, axetandehit.
- C. glucozo, ancol etylic.
- D. mantozo, glucozo.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 30640
Cho 50 kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 15%. Khối lượng ancol etylic thu được là:
- A. 19,55 kg.
- B. 15,95 kg.
- C. 3,45 kg.
- D. 21,70 kg
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 30641
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol (rượu) etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là:
- A. 56,25.
- B. 36,00
- C. 45,00.
- D. 65,25
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 30642
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:
- A. 43,2.
- B. 64,8.
- C. 48,6
- D. 86,4
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 30643
Cho lên men 2 m3 nước rỉ đường glucozơ, sau đó chưng cất thu được 120 lít cồn 900. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,789g/ml và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%, khối lượng glucozơ có trong 2 m3 nước rỉ đường nói trên là:
- A. 133,375 kg.
- B. 208,399 kg.
- C. 166,719 kg.
- D. 185,240 kg.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 30644
Khí CO2 chiếm tỷ lệ 0,03% thể tích không khí. Để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 243 gam tinh bột (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn) thì thể tích không khí (đktc) cần dùng là:
- A. 690 000 lít.
- B. 672 000 lít.
- C. 720 000 lít.
- D. 20 160 lít.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 30645
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Tính thể tích (lít) dd HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74, 25 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 80%.
- A. 90.07
- B. 59,25
- C. 47,99.
- D. 38,99.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 30646
Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là:
- A. 2515,5 kg.
- B. 5051,0 kg.
- C. 5031,0 kg.
- D. 2465,0 kg .
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 30647
Đốt cháy hòan toàn 0,171 gam một cacbohiđrat X thu được 0,264 g CO2 và 0,099 g H2O. Biết X có phân tử khối là 342 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên của X là:
- A. Saccarozơ.
- B. mantozơ.
- C. glucozơ.
- D. fructozơ.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 30648
Từ 10 kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 960. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D =0,789 g/ml.
- A. 7,4975 lít.
- B. 4,9192 lít.
- C. 6,0730 lít.
- D. 3,0625 lít.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 30649
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 KJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành.
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 \(\Delta\)H = 2813 kJ
Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với 1 ngày nắng (từ 6h đến 17h), diện tích lá xanh là 1 m2 thì lượng gluczơ tổng hợp được là:
- A. 248 292 gam.
- B. 882,6 gam
- C. 21 557 gam
- D. 88,26 gam.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 4311
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói \(\gets\) X \(\rightarrow\) Y \(\rightarrow\) Sobitol.
X và Y lần lượt là?- A. Xenlulozo, glucozo.
- B. Saccarozo, glucozo.
- C. Xenlulozo, fructozo.
- D. Tinh bột, glucozo.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 5358
Từ xenlulozo người ta điều chết cao su buna theo sơ đồ:
Xenlulozo → X → Y → Z → Cao su buna
Để điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần là?
- A. 16,20 tấn.
- B. 38,55 tấn.
- C. 4,63 tấn.
- D. 9,04 tấn.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 5390
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là?
- A. 21,6 và 16.
- B. 43,2 và 32.
- C. 21,6 và 32.
- D. 43,2 và 16.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 7236
Cho 150ml dung dịch matozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch matozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
- A. 0,10M.
- B. 0,20M.
- C. 0,40M.
- D. 0,80M.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 7257
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là?
- A. CH3CHO và CH3CH2OH.
- B. CH3CH2OH và CH3CHO.
- C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
- D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 8954
Cho các chất sau: propin, vinyl axetilen, glucozơ, saccarozơ, axit fomic, axit oxalic, andehit axetic. Số chất khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 là:
- A. 4.
- B. 5.
- C. 2.
- D. 3.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 5959
Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là:
- A. Chuyển gen bằng súng bắn gen.
- B. Chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
- C. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
- D. Chuyển gen bằng plasmit.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 9027
Chất nào sau đây không phản ứng trong dung dịch kiềm khi đun nóng?
- A. Axit fomic.
- B. Metyl axetat.
- C. Gly-ala.
- D. Saccarozơ.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 9366
Chất đầu làm nguyên liệu trong quy trình tráng gương, tráng ruột phích trong công nghiệp là:
- A. Saccarozơ.
- B. Andehit formic
- C. Xenlulozơ.
- D. Tinh bột.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 9691
Cho dãy các chất: glucozo, saccarozo, xenlulozo, tinh bột. Số chất không tham gia phản ứng thủy phân là:
- A. 1.
- B. 2.
- C. 4.
- D. 3.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 9702
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisacarit.
(c) Trong dung dịch, cả glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit chỉ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozo hoặc fructozo với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 xúc tác Ni nung nóng tạo sorbitol.
Số các câu đúng là:- A. 4.
- B. 3.
- C. 6.
- D. 5.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 9710
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng phản ứng:
- A. Thủy phân.
- B. Trùng ngưng.
- C. Tráng gương.
- D. Hòa tan Cu(OH)2.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 10753
Phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 10771
Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
- A. CH2=CHCHO.
- B. CH3COCH3.
- C. CH3CHO.
- D. C6H12O6 (fructozơ).
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 10951
Nhận định nào sau đây không đúng?
- A. Trừ axetilen, các ankin khác khi cộng hợp với nước (xúc tác: HgSO4, H+) đều cho sản phẩm chính là xeton.
- B. Axeton cộng hợp với hiđro tạo ra ancol bậc II.
- C. Hiđro hóa hoàn toàn các anđehit đều sinh ra ancol bậc I.
- D. Dung dịch saccarozơ làm nhạt màu nước brom.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 13251
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch nước brom.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là:- A. 3.
- B. 6.
- C. 5.
- D. 4.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 13254
Đun nóng 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng, trung hòa axit sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là:
- A. 75,0%.
- B. 87,5%.
- C. 69,27%.
- D. 62,5%.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 13308
Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m (gam) Ag. Xác định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ?
- A. 75%.
- B. 80%.
- C. 66,67%.
- D. 50%.
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 14407
Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic với hiệu suất phản ứng 80% thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
- A. 36.
- B. 45.
- C. 57,6.
- D. 28,8.
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 14413
Chất không tham gia phản ứng tráng bạc là:
- A. Axit fomic.
- B. Anđehit axetic.
- C. Fructozơ.
- D. Saccarozơ.
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 15022
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
- B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
- C. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì không thu được fructozơ.
- D. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 15038
Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
- A. 7,20.
- B. 2,16.
- C. 10,8.
- D. 21,6.
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 15042
Loại đường nào sau đây có nhiều trong cây mía:
- A. Fructozơ.
- B. Glucozơ.
- C. Mantozơ.
- D. Saccarozơ.
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 15068
Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn giá trị của m là:
- A. 13,5.
- B. 7,5.
- C. 6,75.
- D. 10,8.
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 15094
Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là:
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 15641
Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
- A. Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với Cu(OH)2.
- B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh.
- C. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau.
- D. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương.
-
Câu 49: Mã câu hỏi: 15918
Nhóm gluxit đều tham gia phản ứng thuỷ phân là:
- A. Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.
- B. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột.
- C. Saccarozơ, mantozơ, glucozơ.
- D. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.
-
Câu 50: Mã câu hỏi: 15965
Từ 12 kg gạo nếp (có 84% tinh bột) lên men thu được V lít cồn 900. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml, hiệu suất của toàn bộ quá trình là 58,93%. Giá trị của V là:
- A. 6,548.
- B. 5,468.
- C. 4,568.
- D. 4,685.
-
Câu 51: Mã câu hỏi: 15968
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
- B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
- C. Metyl a-glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
- D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
-
Câu 52: Mã câu hỏi: 16061
Nhận xét nào sau đây không đúng về glucozo:
- A. Phân tử glucozo có 5 nhóm OH
- B. Phân tử glucozo có 1 nhóm CHO.
- C. Glucozo bị thủy phân trong môi trường axit.
- D. Đốt cháy hoàn toàn a mol Glucozo thu được 6a mol CO2.
-
Câu 53: Mã câu hỏi: 16075
Cho 11,7 gam glucozo phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam Ag?
- A. 15,12 gam.
- B. 14,04 gam.
- C. 16,416 gam.
- D. 17,28 gam.
-
Câu 54: Mã câu hỏi: 16276
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào làm giảm mạch Cacbon:
- A. Poli (vinyl clorua) + Cl2.
- B. Poli (vinyl axetat) + H2O.
- C. Cao su thiên nhiên + HCl.
- D. Amilozo + H2O.
-
Câu 55: Mã câu hỏi: 16831
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
- A. Saccarozơ.
- B. Xenlulozơ.
- C. Protein.
- D. Fructozơ.
-
Câu 56: Mã câu hỏi: 16839
Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
- A. 32,4.
- B. 21,6.
- C. 10,8.
- D. 16,2.
-
Câu 57: Mã câu hỏi: 17566
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
- A. Xenlulozo.
- B. Saccarozo.
- C. Glucozo.
- D. Tinh bột.
-
Câu 58: Mã câu hỏi: 17576
Khối lượng Ag tối đa khi cho dung dịch chứa 18,0 g Glucozo phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là:
- A. 32,4.
- B. 16,2.
- C. 21,6.
- D. 10,8.
-
Câu 59: Mã câu hỏi: 18188
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là:
- A. Tinh bột.
- B. Xenlulozơ.
- C. Saccarozơ.
- D. Glucozơ.
-
Câu 60: Mã câu hỏi: 18268
Lên men m (g) tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì chỉ cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là:
- A. 72,0.
- B. 64,8.
- C. 75,6.
- D. 90,0.
-
Câu 61: Mã câu hỏi: 19188
Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 17,0.
- B. 17,5.
- C. 16,5.
- D. 15,0.
-
Câu 62: Mã câu hỏi: 19555
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: glucozo; fructozo; metanal; axit etanoic cần 3,36 lít O2 (dktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
-
Câu 63: Mã câu hỏi: 19570
Khi lên men 270 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol thu được là:
- A. 69 gam.
- B. 138 gam.
- C. 103,5 gam.
- D. 92 gam.
-
Câu 64: Mã câu hỏi: 19647
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng a và b).
Số phát biểu đúng là:- A. 2.
- B. 4.
- C. 5.
- D. 3.
-
Câu 65: Mã câu hỏi: 19650
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, etyl fomat, metylamin. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng gương là:
- A. 3.
- B. 1.
- C. 2.
- D. 4.
-
Câu 66: Mã câu hỏi: 19680
Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là:
- A. tinh bột.
- B. saccarozơ.
- C. glucozơ.
- D. protein.
-
Câu 67: Mã câu hỏi: 24990
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
- A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.
- B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic.
- C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen.
- D. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic.
-
Câu 68: Mã câu hỏi: 25676
Chất tham gia phản ứng tráng gương là:
- A. fructozơ.
- B. tinh bột.
- C. saccarozơ.
- D. xenlulozơ.