Câu hỏi trắc nghiệm (150 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 30381
Công thức chung của este tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức (cả axit và ancol đều mạch hở) là:
- A. CnH2n+2O2
- B. CnH2n-2O2
- C. CnH2nO3
- D. CnH2n+1COOCmH2m+1.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 30382
Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần ?
- A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
- B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5
- C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
- D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 30388
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành
- A. metyl axetat
- B. metyl fomat
- C. etyl axetat
- D. etyl fomat
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 30383
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo:
- A. HCOOC3H7.
- B. C2H5COOCH3
- C. C3H7COOH.
- D. C2H5COOH.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 30384
Một este X có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A. HCOO – CH = CH – CH3.
- B. CH3COO – CH = CH2.
- C. HCOO – C(CH3) = CH2
- D. CH = CH2 – COOCH3.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 30385
Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được
- A. axit axetic và ancol vinylic
- B. axit axetic và anđehit axetic
- C. axit axetic và ancol etylic
- D. axit axetic và axetilen
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 30386
Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được:
- A. axit axetic và ancol vinylic
- B. natri axetat và ancol vinylic
- C. natri axetat và anđehit axetic
- D. axit axetic và anđehit axetic
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 30387
Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là:
- A. phản ứng thuận nghịch
- B. phản ứng xà phòng hóa
- C. phản ứng không thuận nghịch
- D. phản ứng cho – nhận electron
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 30389
Thủy phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là:
- A. xà phòng hóa
- B. hiđrat hoá
- C. crackinh
- D. sự lên men
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 30390
Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ:
- A. axit axetic và phenol.
- B. anhiđrit axetic và phenol.
- C. axit axetic và ancol benzylic .
- D. anhiđrit axetic và ancol benzylic.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 30391
Số đồng phân este tương ứng với công thức C5H10O2 :
- A. 7
- B. 8
- C. 9
- D. 10
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 30392
Tên gọi của este CH3-COO-CH(CH3)-CH3 là:
- A. Propyl axetat
- B. Isopropyl axetat
- C. Propyl axetic
- D. Isopropyl axetic
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 30393
So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau:C3H5OH, C2H5COOH,CH3COOCH3
- A. C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOCH3
- B. C2H5COOH < C3H5OH < CH3COOCH3
- C. CH3COOCH3 < C2H5COOH < C3H5OH
- D. CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 30395
Chất X có công thức phân tử là C4H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
- A. CH3COOCH=CH2
- B. CH3CH2COOCH3
- C. CH3COOCH2CH3
- D. CH2=CHCOOCH3
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 30396
Tên gọi của este C6H5COOC2H5
- A. Benzoat etyl
- B. Etyl benzoic
- C. Benzyl etylat
- D. Etyl benzoat
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 30397
Đun nóng este X với một lượng vừa đủ dd NaOH, sản phẩm thu được C2H5COONa và CH3OCH3. X là :
- A. C2H5COOCH=CHCH3
- B. CH3COOC(CH3)=CH2
- C. C2H5COOC(CH3)=CH2
- D. CH3COOCH=CHCH3
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 30398
Đun nóng este HCOOC6H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
- A. HCOONa, C6H5OH và H2O
- B. HCOONa, C6H5ONa và H2O
- C. CH3COONa, C6H5OH và H2O
- D. CH3COONa, C6H5ONa và H2O
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 30399
Trong phân tử chất X có số Cacbon là 5, X là este của axit propionic và C làm mất màu dung dịch Brom.Công thức cấu tạo của X là:
- A. C2H5COOCH=CH2
- B. C2H5COOCH2CH=CH2
- C. C3H7COOCH=CH2
- D. C3H7COOCH2CH=CH2
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 30400
Este thu được từ cặp chất C6H5OH và (CH3)2CO ( điều kiện và nhiệt độ thích hợp) là:
- A. C6H5COOC2H5
- B. C6H5COOCH3
- C. C2H5COOC6H5
- D. CH3COOC6H5
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 30401
Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều có tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 6
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 30402
Cho dãy chuyển hóa sau: \(〖CH〗_4 □(→┴〖1500〗^o X□(→┴(〖+H〗_2 O) Y)) →┴〖+H〗_2 Z→┴〖+O〗_2 T→┴(+X) M\)\(CH_{4}\overset{1500^{o}}{\rightarrow}X\overset{+H_{2}O}{\rightarrow}Y\overset{+H_{2}}{\rightarrow}Z\overset{+O_{2}}{\rightarrow}T\overset{+X}{\rightarrow}M\)
CTCT của M là:
- A. CH3COOCH3
- B. CH2=CHCOOCH3
- C. CH3COOCH=CH2
- D. CH3COOC2H5
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 30668
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
- A. 0,20.
- B. 0,30.
- C. 0,18.
- D. 0,15.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 30394
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là:
- A. CH3COONa và CH3OH
- B. C2H5COONa và C2H5OH
- C. CH3COONa và C2H5OH
- D. C2H5COONa và CH3OH
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 30403
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của este đó là:
- A. HCOOCH2CH=CH2
- B. HCOOC(CH3)=CH2
- C. CH2=CHCOOCH3
- D. HCOOCH=CHCH3
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 30404
Từ các ancol C3H8O và các axit C3H6O2 có thể tạo ra bao nhiêu este là đồng phân cấu tạo của nhau:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 30405
Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 30406
Thuỷ phân este có CTPT C4H8O2 (xúc tác H+), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
- A. metanol
- B. etyl axetat
- C. axit axetic
- D. etanol
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 30407
Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, , khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 30408
Hợp chất thơm X thuộc loại este có CTPT C8H8O2. X không được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là:
- A. C6H5COOCH3
- B. CH3COOC6H5
- C. HCOOCH2C6H5
- D. HCOOC6H4CH3
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 24389
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 30410
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. CTCT của C3H4O2 là
- A. HCOOCH=CH2
- B. HCOOCH2CH3
- C. CH3COOCH3
- D. CH2=CHCOOH
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 30411
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H6O2 tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 30412
Este X không no, mạch hở có tỉ khối đối với Metan là 6,25 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối xủa axit hữu cơ.Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 30413
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2 sản phẩm thu được có khả năng làm mất màu dung dịch Brom.Số este thỏa mãn tính chất trên là ;
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 30414
Hợp chất Y có công thức phân tử là C5H8O2 khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một muối của axit hữu cơ và một xeton. Số đồng phân cấu tạo của Z thỏa mãn tính chất trên là?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 30415
Hợp chất A có công thức phân tử là C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một muối của axit cacboxylic C và một ancol Y.X có khả năng tráng bạc , Y có khả năng làm mất màu dung dịch Brom. Số đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn tính chất trên là :
- A. 7
- B. 6
- C. 5
- D. 4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 30416
Hai hợp chất hữu cơ X,Y có cùng công thức phân tử C3H6O2 .Cả X và Y đều tác dụng với dung dịch NaOH. X tác dụng với NaHCO3 ,còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:
- A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO
- B. HCOOC2H5 và C2H5COOH
- C. CH3CH(OH)CHO và HCOOC2H5
- D. C2H5OH và HCOOC2H5
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 30417
Đun hợp chất hữu cơ Z (C6H12O2) với dung dịch NaOH thu được muối X và ancol Y.Nung C với NaOH rắn thì thu được hidrocacbon T có tỉ khối so với Hidro là 15. Y bị oxi hóa bởi CuO đun nóng thu được sản phẩm D, hidrat hóa D có xúc tác Niken đun nóng thu được ancol bậc II.Công thức cấu tạo của Z?
- A. C2H5COOCH=CHCH3
- B. C2H5COOCH(CH3)CH3
- C. C2H5COOC(CH3)=CH2
- D. CH3COOCH=CHCH3
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 30418
Thủy phân este Z (4C) trong dung dịch NaOH theo phản ứng:
Z + 2NaOH → Muối X + ancol Y + H2O
Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3COOCH=CH2
- B. CH3OOC-COOCH3
- C. HOOC-COOCH=CH2
- D. HOOC-COOC2H5
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 30419
Thủy phân este Z có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X,Y trong đó Y có tỉ khối hơi so với Hidro là 16.Tên của X là:
- A. Metyl propionat
- B. etyl axetat
- C. Propyl fomat
- D. metyl axetat
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 30420
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử là C5H10O.Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
\(X\xrightarrow[t^{o},Ni]{+H_{2}}Y\xrightarrow[H_{2}SO_{4} dac]{CH_{3}COOH}Z\)
Biết X là este có mùi chuối chín.Tên của X là:
- A. 2-metylbutanal
- B. 2,2-đimetylpropanal
- C. 3-metylbutanal
- D. pentanal
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 30421
Một este đơn chức X mạch hở chứa 36,36% khối lượng oxi. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 6
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 30422
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 43 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 30423
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lit khí CO2 (đkc) và 3,6 gam nước. Công thức phân tử X là:
- A. C3H6O2
- B. C4H8O2
- C. C3H4O2
- D. C4H6O2
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 30424
X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 17,9 gam X được 0,85 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Công thức phân tử 2 este trên là:
- A. C4H6O2 và C5H8O2
- B. C4H4O2 và C5H6O2
- C. C4H8O2 và C5H10O2
- D. C5H8O2 và C6H10O2
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 30425
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,112 lít CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 30426
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,3 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là:
- A. 3,86
- B. 4,92
- C. 5,12
- D. 5,88
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 30427
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 3,2 g một ancol Y. Tên gọi của X là:
- A. Etyl axetat
- B. Etyl propionat
- C. Metyl axetat
- D. Metyl propionat
-
Câu 49: Mã câu hỏi: 30428
Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 21,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
- A. C2H5COOCH=CH2
- B. CH2=CHCOOCH2CH3
- C. CH2=CHCH2COOCH3
- D. CH3CH=CHCOOCH3
-
Câu 50: Mã câu hỏi: 30429
Este X có tỉ khối hơi so với H2 là 37. Có hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: 7,4 gam X tác dụng với dung dịch chứa a mol NaOH thu được 4,92 gam muối.
Thí nghiệm 2: 7,4 gam X tác dụng với dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được 8,2 gam muối.
X và a tương ứng là:
- A. CH3COOCH3; 0,6
- B. CH3COOCH3; 0,8
- C. CH3COOC2H5; 0,6
- D. CH3COOC2H5; 0,8
-
Câu 51: Mã câu hỏi: 30430
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam este A bằng NaOH vừa đủ được ancol B và 1,091m gam muối khan. Vậy A có công thức phân tử là:
- A. CH3COOCH3
- B. C2H5COOCH3
- C. CH3COOC2H5
- D. C2H5COOC2H5
-
Câu 52: Mã câu hỏi: 30435
0,05 mol este E phản ứng vừa đủ với dd chứa 0,1 mol NaOH, cho ra hỗn hợp gồm 2 muối natri có công thức C2H3O2Na; C3H3O2Na và 3,1 gam ancol X. E có công thức phân tử là:
- A. C7H8O4
- B. C7H10O4
- C. C8H14O4
- D. C8H16O4
-
Câu 53: Mã câu hỏi: 30436
Xà phòng hoá hoàn toàn 37 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị m là:
- A. 3,0
- B. 3,8
- C. 4,5
- D. 5,2
-
Câu 54: Mã câu hỏi: 30437
Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 3,52 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là:
- A. 65%
- B. 70%
- C. 75%
- D. 80%
-
Câu 55: Mã câu hỏi: 30438
Đun 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
- A. 70%
- B. 75%
- C. 80%
- D. 85%
-
Câu 56: Mã câu hỏi: 30439
Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tácH2SO4 đặc), thu được 28,16 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
- A. 70%
- B. 75%
- C. 80%
- D. 85%
-
Câu 57: Mã câu hỏi: 30440
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đkc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của 2 ancol đều bằng 70%. Giá trị của a là:
- A. 13,86
- B. 14,92
- C. 17,36
- D. 25,88
-
Câu 58: Mã câu hỏi: 30441
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 70%). Giá trị của m là:
- A. 4,68
- B. 5,67
- C. 6,02
- D. 7,85
-
Câu 59: Mã câu hỏi: 30442
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức, và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2(đkc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 80%, thu được m gam este. Gía trị của m là:
- A. 11,56
- B. 12,24
- C. 12,88
- D. 13,45
-
Câu 60: Mã câu hỏi: 30443
Khối lượng axit metacrylic và ancol metylic lần lượt cần lấy để điều chế được 50 kg poli (metyl metacrylat) là bao nhiêu? Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 80%:
- A. 53,75 kg và 20 kg
- B. 88,9 kg và 15 kg
- C. 107,5 kg và 40 kg
- D. 177,8 kg và 30 kg
-
Câu 61: Mã câu hỏi: 30444
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và 2 axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2(đkc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 20,8 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp là:
- A. HCOOH và CH3COOH
- B. CH3COOH và C2H5COOH
- C. C2H5COOH và C3H7COOH
- D. C2H3COOH và C3H5COOH
-
Câu 62: Mã câu hỏi: 30445
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 700 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là:
- A. 5,2 g
- B. 6,0 g
- C. 6,4 g
- D. 7,2 g
-
Câu 63: Mã câu hỏi: 30446
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 5,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 4,9 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là?
- A. HOCH2COOCH3
- B. CH3CH2COOCH3
- C. HOCH2COOC2H5
- D. CH3COOC2H5
-
Câu 64: Mã câu hỏi: 30447
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn và được một ancol no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với Na được 4,48 lít H2. Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì:
- A. 1 axit, 1 este
- B. 2 este
- C. 2 axit
- D. 1 ancol, 1 axit
-
Câu 65: Mã câu hỏi: 30448
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este bằng NaOH vừa đủ thu được muối A và ancol B. Khi nung toàn bộ muối A với oxi thu được 5,3g Na2CO3, khí CO2 và nước. Chưng cất để lấy ancol B khan. Cho lượng ancol B tác dụng hết với Na thu được 3,2 gam muối và khí H2 có thể tích bằng 1/2 thể tích hơi ancol B đã phản ứng (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức cấu tạo của este là:
- A. HCOOCH3
- B. HCOOC2H5
- C. CH3COOCH3
- D. CH3COOC2H5
-
Câu 66: Mã câu hỏi: 30449
Cho 17,6 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 20,4 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 1 lít dung dịch HCl 0,2M. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOCH3
- B. CH3COOCH3
- C. (HCOO)3C3H5
- D. (CH3COO)3C3H5
-
Câu 67: Mã câu hỏi: 30450
0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, cho ra hỗn hợp gồm 2 muối natri có công thức CHO2Na, C3H3O2Na với tỉ lệ mol 2 : 1 và 9,2 gam ancol X. Khối lượng mol của este E là:
- A. 190
- B. 202
- C. 218
- D. 232
-
Câu 68: Mã câu hỏi: 30451
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 8,64 gam Ag. Nếu cho 14,08 gam hỗn hợp (X) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit chứa đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Công thức của 2 ancol là:
- A. CH3OH, C2H5OH
- B. C2H5OH, C3H7OH
- C. C3H7OH, C4H9OH
- D. C4H9OH, C5H11OH
-
Câu 69: Mã câu hỏi: 30452
Cho 27,8 gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 2:3) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là:
- A. 35,2g
- B. 36,0g
- C. 36,5g
- D. 37,2g
-
Câu 70: Mã câu hỏi: 30453
Đun a gam hỗn hợp hai chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15,7 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol. Giá trị của a và CTCT của X, Y lần lượt là:
- A. 12g, HCOOCH3 và CH3COOH
- B. 15g, HCOOCH3 và CH3COOH
- C. 12g, CH3COOCH3 và C2H5COOH
- D. 15g, CH3COOCH3 và C2H5COOH
-
Câu 71: Mã câu hỏi: 30454
Hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch Y và 0,015 mol hơi ancol Z. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X có thể là:
- A. CH3COOH và CH3COOCH3
- B. CH3COOH và CH3COOC2H5
- C. HCOOH và HCOOC2H5
- D. HCOOH và HCOOCH3
-
Câu 72: Mã câu hỏi: 30455
Chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C9H16O4. Khi thuỷ phân X trong NaOH thu được một muối và 2 rượu Y, Z. Số nguyên tử cacbon trong phân tử rượu Y gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử rượu Z. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho ba olefin đồng phân còn Z chỉ cho một olefin duy nhất. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:
- A. CH3OOCCH2CH2COOCH2CH2CH2CH3
- B. CH3CH2OOCCH2COOCH2CH2CH2CH3
- C. CH3CH2OOCCH2COOCH(CH3)CH2CH3
- D. CH3CH2COOCH2COOCH(CH3)CH2CH3.
-
Câu 73: Mã câu hỏi: 30456
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 9,3 gam. Vậy giá trị của V tương ứng là:
- A. 2,24
- B. 3,36
- C. 4,48
- D. 5,6
-
Câu 74: Mã câu hỏi: 30457
Hỗn hợp X gồm C2H5OH; HCHO; CH3COOH; HCOOCH3; CH3COOC2H5; CH2OHCH(OH)CHO; CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X cần vừa đủ 32g oxi, sau phản ứng thu được 0,8 mol CO2. Tính % theo khối lượng của CH3COOC2H5trong hỗn hợp X?
- A. 45,36%
- B. 54,64%
- C. 36,45%
- D. 63,44%
-
Câu 75: Mã câu hỏi: 30458
Đốt cháy hoàn toàn 17 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este no, đơn chức, mạch hở thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 17 gam hỗn hợp X với 150 ml dung dịch KOH 1,2 M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
- A. 12,08 g
- B. 13,12 g
- C. 14,02 g
- D. 14,28 g
-
Câu 76: Mã câu hỏi: 30459
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 80%) thì thu được khối lượng glixerol là:
- A. 1,104 g
- B. 1,802 g
- C. 2,126 g
- D. 3,089 g
-
Câu 77: Mã câu hỏi: 30460
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 2,445 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2 và 1,65 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
- A. 24,88 g
- B. 25,02 g
- C. 26,89 g
- D. 27,54 g
-
Câu 78: Mã câu hỏi: 30461
Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit X thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:
- A. Axit panmitic và axit stearic
- B. Axit panmitic và axit oleic
- C. Axit stearic và axit oleic
- D. Axit oleic và axit linoleic
-
Câu 79: Mã câu hỏi: 30462
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam X là:
- A. 17,92 lít
- B. 18,48 lít
- C. 19,04 lít
- D. 20,16 lít
-
Câu 80: Mã câu hỏi: 30463
Cho 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chức 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp 2 muối natri có công thức CHO2Na và C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có công thức là:
- A. HCOOCH2CH2OOCCH=CH2
- B. CH3COOCH2CH2OOCCH=CH2
- C. HCOOCH2CH2OOCCH=CH2
- D. HCOOCH2CH2OOCCH3
-
Câu 81: Mã câu hỏi: 30464
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam este A bằng KOH vừa đủ được ancol B và 1,4m gam muối khan. Vậy A có công thức phân tử là:
- A. HCOOCH3
- B. CH3COOCH3
- C. CH3COOC2H5
- D. C2H5COOC2H5
-
Câu 82: Mã câu hỏi: 30465
Chất béo là:
- A. hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N
- B. trieste của axit béo và glixerol
- C. là este của axit béo và ancol đa chức
- D. trieste của axit hữu cơ và glixerol
-
Câu 83: Mã câu hỏi: 30466
Hãy chọn nhận định đúng:
- A. Lipit là chất béo.
- B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
- C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
- D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit
-
Câu 84: Mã câu hỏi: 30467
Chọn phát biểu sai:
- A. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
- B. Ở động vật, lipit tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, lipit tập trung nhiều trong hạt,quả...
- C. Khi đun nóng glixerol với các axit béo,có H2 SO4 đặc làm xúc tác,thu được lipít.
- D. Axit panmitit, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của lipít trong hạt, quả
-
Câu 85: Mã câu hỏi: 30468
Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glyxerol?
- A. Dầu vừng (mè)
- B. Dầu lạc (đậu phộng)
- C. Dầu dừa
- D. Dầu bôi trơn
-
Câu 86: Mã câu hỏi: 30469
Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?
- A. C3H5(OCOC4H9)3
- B. C3H5(COOC15H31)3
- C. C3H5(OOCC17H35)3
- D. C3H5(OCOC17H33)3
-
Câu 87: Mã câu hỏi: 30470
Khi xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm là:
- A. C15H31COOH và glixerol
- B. C17H35COOH và glixerol
- C. C15H31COONa và etanol
- D. C17H35COONa và glixerol
-
Câu 88: Mã câu hỏi: 30471
Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol
- A. Muối
- B. Este đơn chức
- C. Chất béo
- D. Etyl axetat
-
Câu 89: Mã câu hỏi: 30472
Đặc điểm của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là gì?
- A. Phản ứng thuận nghịch
- B. Phản ứng xà phòng hóa
- C. Phản ứng không thuận nghịch
- D. Phản ứng cho – nhận electron
-
Câu 90: Mã câu hỏi: 30473
Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
- A. Hidro hóa (Ni, t0)
- B. Cô cạn ở nhiệt độ cao
- C. Làm lạnh
- D. Xà phòng hóa
-
Câu 91: Mã câu hỏi: 30474
Câu nào không đúng:
- A. Chất béo không tan trong nước
- B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
- C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
- D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
-
Câu 92: Mã câu hỏi: 30660
Cho các nhận đinh sau:
(1)Lipit bao gồm các chất béo, sáp, stearit, photpholipit chúng đều là các este phức tạp.
(2)Chất béo là trieste của glixerol với các axit đicacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.
(3) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
(4)Dầu ăn là các trieste chủ yếu chứa các gốc axit béo không no.
(5) Mỡ ăn là các trieste chủ yếu chứa các gốc axit béo không no.
Các nhận định đúng là:
- A. 1, 2, 3.
- B. 1, 3, 5.
- C. 1, 3, 4.
- D. 2, 3, 5.
-
Câu 93: Mã câu hỏi: 30661
Cho các phát biểu sau:
1) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
2) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước
3) Các este không tan trong nước và nổi trên nước do chúng không tạo được liên kết hidro với nước và nhẹ hơn nước.
4) Khi đun chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hidro vào (có xúc tác niken) thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
5) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
Những phát biểu đúng là:
- A. 1, 3, 4, 5.
- B. 1, 2, 4, 5.
- C. 1, 2, 3, 4.
- D. 2, 3, 4, 5.
-
Câu 94: Mã câu hỏi: 30662
Trong thành phần của xà phòng và chất giặt rửa thường có một số este. Vai trò của các este này là:
- A. Làm tăng khả năng giặt rửa.
- B. Tạo hương thơm mát, dễ chịu.
- C. Tạo màu sắc hấp dẫn.
- D. Làm giảm giá thành của xà phòng và chất giặt rửa.
-
Câu 95: Mã câu hỏi: 30663
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.
- B. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.
- C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
-
D.
Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
-
Câu 96: Mã câu hỏi: 30664
Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
- B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
- C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
- D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
-
Câu 97: Mã câu hỏi: 30665
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là:
- A. C15H31COONa và etanol.
- B. C17H35COOH và glixerol.
- C. C15H31COONa và glixerol
- D. C17H35COONa và glixerol.
-
Câu 98: Mã câu hỏi: 30666
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
- A. 17,80 gam.
- B. 16,68 gam.
- C. 18,24 gam.
- D. 18,38 gam.
-
Câu 99: Mã câu hỏi: 30667
Một este X xuất phát từ anol A và axit B đơn chức 0,01 mol X (mX = 8,90 gam) phản ứng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch NaOH 0,1M cho ra ancol A và muối C (mC = 9,18 gam). Xác định CTCT của X
- A. (C15H31COO)3C3H5.
- B. (C17H35COO)3C3H5.
- C. (C17H33COO)3C3H5.
- D. (C15H29COO)3C3H5.
-
Câu 100: Mã câu hỏi: 30669
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
- A. 0,015.
- B. 0,010.
- C. 0,020.
- D. 0,005.
-
Câu 101: Mã câu hỏi: 30726
Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(IH)2 thì thu được kết tủa.Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử Cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của Oxi trong X là :
- A. 43,42%
- B. 53,33%
- C. 37,21%
- D. 36,36%
-
Câu 102: Mã câu hỏi: 30727
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở.Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 ( đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp.Công thức phân tử của 2 este trong X là:
- A. C2H4O2 và C3H6O2
- B. C3H4O2 và C4H6O2
- C. C3H6O2 và C4H8O2
- D. C2H4O2 và C5H10O2
-
Câu 103: Mã câu hỏi: 30728
Cho 0,1mol este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể).Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam.Cô cạn dung dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan.CTCT của A là:
- A. HCOOCH=CH2
- B. CH2=CHCOOCH3
- C. HCOOCH2CH=CH2
- D. C2H5COOCH3
-
Câu 104: Mã câu hỏi: 30729
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với metan là 6,25.Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M(đun nóng).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan.CTCT của X là:
- A. CH2=CH-CH2-COO-CH3
- B. CH2=CH-COO-CH2-CH3
- C. CH3-COO-CH=CH-CH3
- D. CH3-CH2-COO-CH=CH2
-
Câu 105: Mã câu hỏi: 30730
Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức tiêu tốn hết 1,2 gam NaOH .Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este đó thì tiêu tốn hết 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối.CTPT và CTCT của este là:
- A. (CH3COO)3C3H5
- B. (C2H3COO)3C3H5
- C. C3H5(COOCH3)3
- D. C3H5(COOC2H3)3
-
Câu 106: Mã câu hỏi: 30731
Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn este là 13,56%.Xác định CTCT của este:
- A. CH3-COO-CH3
- B. CH3COO-COOCH3
- C. CH3OCO-COO-CH3
- D. CH3COO-CH2-COOCH3
-
Câu 107: Mã câu hỏi: 30732
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4 . Biết X chỉ có một loại nhóm chức, khi cho 16 gam C tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,08 gam hỗn hợp hai muối.Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X.
- A. CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5
- B. CH3COO-(CH2)2-OOC-CH3
- C. CH3COO-(CH2)2-OOC-C2H5
- D. CH3COO-CH2-OOC-C3H7
-
Câu 108: Mã câu hỏi: 30733
Đun 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối của axit hữu cơ Y và 0,2 mol ancol đơn chức có khối lượng 9,2 gam .X có CTCT là:
- A. (COOCH3)2
- B. (COOC5H5)2
- C. CH2(COOC2H5)2
- D. CH2(COOCH3)2
-
Câu 109: Mã câu hỏi: 30734
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp 2 este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 19,712 lít CO2(đktc).Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. CTCT của 2 este là:
- A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
- B. HCOOCH3 và HCOOC2H5
- C. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
- D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
-
Câu 110: Mã câu hỏi: 30735
Cho hỗn hợp X gồm 2 este có CTPT là C4H8O2 va C3H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp 2 muối và 3,68 gam ancol B duy nhất có tỉ khối so với Oxi là 1,4375.Khối lượng của C4H8O2 và C3H6O2 trong hỗn hợp X lần lượt là:
- A. 3,6 gam và 2,74 gam
- B. 6,24 gam và 3,7 gam
- C. 3,74 gam và 2,6 gam
- D. 4,4 gam và 2,22 gam
-
Câu 111: Mã câu hỏi: 30757
Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 112: Mã câu hỏi: 30758
Một este đơn chức no có 54,55 % C trong phân tử. Công thức phân tử của este có thể là:
- A. C3H6O2.
- B. C4H8O2.
- C. C4H6O2.
- D. C3H4O2.
-
Câu 113: Mã câu hỏi: 30759
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X ta thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Nếu X đơn chức thì X có công thức phân tử là:
- A. C3H6O2.
- B. C4H8O2.
- C. C5H10O2.
- D. C2H4O2.
-
Câu 114: Mã câu hỏi: 30760
Cho 13,2 g este đơn chức no Z tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 g muối. Xác định Z.
- A. HCOOCH3.
- B. CH3COOC2H5.
- C. HCOOC2H5.
- D. CH3COOCH3.
-
Câu 115: Mã câu hỏi: 30761
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
- B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
- C. CH3-COO-CH=CH-CH3.
- D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
-
Câu 116: Mã câu hỏi: 30762
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:
- A. n-propyl axetat.
- B. metyl axetat.
- C. etyl axetat.
- D. metyl fomat.
-
Câu 117: Mã câu hỏi: 30763
Xà phòng hóa 4,3 g este X đơn chức, mạch hở đến khi phản ứng hoàn tòan thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dd AgNO3/ NH3 dư thu được 21,6 g bạc. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOCH=CHCH3.
- B. HCOOCH=CH2.
- C. HCOOC(CH3)=CH2.
- D. HCOOCH=CHCH2CH3.
-
Câu 118: Mã câu hỏi: 30764
Xà phòng hóa hoàn toàn 21,8 g một chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:
- A. (HCOO)3C3H5.
- B. C3H5(COOCH3)3.
- C. (CH3COO)3C3H5.
- D. (C2H5COO)3C3H5.
-
Câu 119: Mã câu hỏi: 30765
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì được 8,2 g muối. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOCH3
- B. CH3COOC2H5.
- C. HCOOC2H5.
- D. CH3COOCH3.
-
Câu 120: Mã câu hỏi: 30766
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO2 (đkc). Giá trị của V là
- A. 2,24.
- B. 4,48.
- C. 3,36.
- D. 6,72.
-
Câu 121: Mã câu hỏi: 30767
Xà phòng hoá a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ 1M. Giá trị của a là:
- A. 14,8.
- B. 18,5.
- C. 22,2.
- D. 29,6.
-
Câu 122: Mã câu hỏi: 30768
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
- A. 62,5%.
- B. 75,0%.
- C. 54,5%.
- D. 50,0%.
-
Câu 123: Mã câu hỏi: 30769
10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri hydroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
- A. 22,0%.
- B. 42,3%.
- C. 59,7%.
- D. 88,0%.
-
Câu 124: Mã câu hỏi: 30770
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 1 muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
- A. HCOOH và HCOOC2H5.
- B. CH3COOH và CH3COOC2H5.
- C. C2H5COOH và C2H5COOCH3
- D. HCOOH và HCOOC3H7.
-
Câu 125: Mã câu hỏi: 30771
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 80%) thì số gam este thu được là:
- A. 34,20.
- B. 27,36.
- C. 22,80.
- D. 18,24.
-
Câu 126: Mã câu hỏi: 30772
Cho 6,6g axit axetic phản ứng với 4,4g hỗn hợp gồm ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2:3 về số mol (xúc tác H2SO4 đặc, to) thì thu được a(g) hỗn hợp este. Hiệu suất chung là 60%. Giá trị của a là:
- A. 4,944.
- B. 5,385.
- C. 4,440.
- D. 8,800.
-
Câu 127: Mã câu hỏi: 30773
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. Công thức cấu tạo của X là:
- A. C2H5COOCH3
- B. CH3COOC2H5.
- C. CH3COOC3H7.
- D. C2H5COOC2H5.
-
Câu 128: Mã câu hỏi: 30774
Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3 /NH3. Xác định công thức cấu tạo của A:
- A. CH3COOCH2CH2CH3.
- B. CH3COOCH(CH3)2
- C. C2H5COOCH2CH2CH3.
- D. C2H5COOCH(CH3)2.
-
Câu 129: Mã câu hỏi: 30775
Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B (không là este của axit fomic) có cùng CTPT C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hóa hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M, thu được 3 muối. Tính khối lượng mỗi muối.
- A. 8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa.
- B. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa.
- C. 8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 5,8 gam C6H5ONa.
- D. 4,1 gam CH3COONa a; 14,4 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa.
-
Câu 130: Mã câu hỏi: 30776
Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:
- A. A. 59,2%; 40,8%.
- B. 50,0%; 50,0%.
- C. 40,8%; 59,2%.
- D. 66,67%; 33,33%
-
Câu 131: Mã câu hỏi: 30777
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976lit khí oxi (đktc), thu được 6,38g CO2. Mặt khác X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của 2 este trong hỗn hợp X là:
- A. C2H4O2 và C3H6O2.
- B. C3H4O2 và C4H6O2.
- C. C3H6O2 và C4H8O2.
- D. C2H4O2 và C3H4O2.
-
Câu 132: Mã câu hỏi: 30778
Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí oxi (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức của este X và giá trị m tương ứng là:
- A. HCOOCH3 và 7,6.
- B. CH3COOCH3 và 6,7.
- C. CH3COOCH3 và 7,6.
- D. HCOOCH3 và 6,7.
-
Câu 133: Mã câu hỏi: 30779
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20g X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28g chất rắn khan. CTCT của X là:
- A. CH3COOCH=CHCH3.
- B. CH2=CHCOOC2H5.
- C. CH2=CHCH2COOCH3.
- D. C2H5COOCH=CH2.
-
Câu 134: Mã câu hỏi: 30780
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99g hỗn hợp 2 este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05g muối khan của 1 axit cacboxylic và 0,94g hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của 2 este đó là:
- A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
- B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
- C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
- D. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
-
Câu 135: Mã câu hỏi: 30781
Cho hỗn hợp gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và một este tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 125ml dung dịch NaOH 0,1M thu được m gam muối. Biết sau phản ứng tổng số gam ancol thu được 0,74 gam tương ứng 0,01 mol. Giá trị m là:
- A. 1,175.
- B. 1,205
- C. 1,502
- D. 1,157
-
Câu 136: Mã câu hỏi: 30782
Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y hết 4,48 lít O2 thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3COOCH3.
- B. HCOOC2H5.
- C. CH3COOC2H5.
- D. C2H5COOCH3.
-
Câu 137: Mã câu hỏi: 30783
Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:
- A. C2H4(COO)2C4H8.
- B. C4H8(COO)2C2H4.
- C. C2H4(COO)2C2H4.
- D. C4H8(COOC2H5)2.
-
Câu 138: Mã câu hỏi: 30784
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
- A. 8,80 gam.
- B. 10,56 gam.
- C. 5,28 gam.
- D. 5,20 gam.
-
Câu 139: Mã câu hỏi: 30785
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
- A. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
- B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
- C. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
- D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
-
Câu 140: Mã câu hỏi: 30786
Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 136,50C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự khối lượng phân tử gốc axit tăng dần) lần lượt là:
- A. 40%; 20%; 40% .
- B. 25%; 50%; 25%.
- C. 40%; 40%; 20%.
- D. 25%; 25%; 50%.
-
Câu 141: Mã câu hỏi: 30787
Một este X có công thức là R – COOR’ (với R’ có 6 nguyên tử C) có tỉ khối hơi đối với O2 nhỏ hơn 4,5. Khi xà phòng hoá X bằng dung dịch NaOH ta thu được 2 muối có tỉ lệ khối lượng là 1,4146. Xác định CTCT của X:
- A. HCOOC6H5.
- B. CH3COOC6H5.
- C. C2H5COOC6H5.
- D. C3H7COOC6H5.
-
Câu 142: Mã câu hỏi: 30788
Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư) thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
- A. CH2 = CH–COONa, HCOONa và OHC-COONa.
- B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
- C. HCOONa, OHC-COONa và CH3-CH2-COONa.
- D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
-
Câu 143: Mã câu hỏi: 30789
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
- A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
- B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
- C. HCOOH và HCOOC2H5.
- D. HCOOH và HCOOC3H7.
-
Câu 144: Mã câu hỏi: 30790
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là:
- A. HCOOH và CH3OH.
- B. CH3COOH và CH3OH.
- C. HCOOH và C3H7OH.
- D. CH3COOH và C2H5OH.
-
Câu 145: Mã câu hỏi: 30791
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:
- A. HCOOH và CH3COOH.
- B. CH3COOH và C2H5COOH.
- C. C2H5COOH và C3H7COOH.
- D. HCOOH và C2H5COOH.
-
Câu 146: Mã câu hỏi: 30792
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
- A. 7,20.
- B. 6,66.
- C. 8,88.
- D. 10,56.
-
Câu 147: Mã câu hỏi: 30793
Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam rượu Y duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi este trong X lần lượt là:
- A. 4,40 gam và 2,22 gam.
- B. 3,33 gam và 6,60 gam.
- C. 4,44 gam và 8,80 gam.
- D. 5,60 gam và 11,20 gam.
-
Câu 148: Mã câu hỏi: 30794
Xà phòng hóa hoàn toàn a gam một trieste X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam natri oleat. Giá trị của a và m lần lượt là:
- A. 9,98 và 3,04.
- B. 8,82 và 6,08.
- C. 10,02 và 6,08.
- D. 5,78 và 3,04.
-
Câu 149: Mã câu hỏi: 30795
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất 75%) thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
- A. 1,656.
- B. 0,828.
- C. 0,690.
- D. 0,736.
-
Câu 150: Mã câu hỏi: 30796
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit steaeic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 80%) thì thu được khối lượng glixerol là:
- A. 0,460 gam .
- B. 0,486 gam.
- C. 0,828 gam
- D. 0,368 gam.