Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 13304
Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hóa bằng HCl loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử Br trong phân tử. Tổng khối lượng muối trong Y là:
- A. 20,6 gam.
- B. 21 gam.
- C. 28 gam.
- D. 33,1 gam.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 14992
Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá đạt 50 %. Giá trị của m là:
- A. 1,1.
- B. 2,2.
- C. 4,4.
- D. 8.8.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 15128
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 29219
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
- A. 8,56 gam.
- B. 3,28 gam.
- C. 10,4 gam.
- D. 8,2 gam.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 16071
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH được bao nhiêu gam muối:
- A. 9 gam.
- B. 4,08 gam.
- C. 4,92 gam.
- D. 8,32 gam.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 15929
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
- A. 31 gam.
- B. 31,45 gam.
- C. 30 gam.
- D. 32,36 gam.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 16074
Đun nóng dung dịch chứa 0,72 gam NaOH với lượng dư triolein. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam glyxerol. (hiệu suất 100%)
- A. 0,552 gam.
- B. 0,46 gam.
- C. 0,736 gam.
- D. 0,368 gam.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 16234
Để đánh giá lượng axit béo tự do trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để trung hòa 14 g một chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo đó là:
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 16951
Đun m gam 2 chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic no đơn chức là đồng đẳng của nhau kế tiếp và 1 ancol. Giá trị của m là:
- A. 9,2 g.
- B. 13,4 g.
- C. 7,8 g.
- D. 12,0 g.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 16890
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là:
- A. 4,72 gam.
- B. 4,04 gam.
- C. 4,80 gam.
- D. 5,36 gam.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 17574
Đun nóng 3,0 g CH3COOH với 4,6 g C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng là 50%. Giá trị của m là:
- A. 2,2.
- B. 1,1.
- C. 8,8.
- D. 4,4.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 18186
Thuỷ phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là:
- A. 91,8 gam.
- B. 58,92 gam.
- C. 55,08 gam.
- D. 153 gam.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 18291
Để thủy phân 0,1 mol este X cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,4 g muối của một axit hữu cơ và 9,2 g một ancol đa chức mạch hở. Chất X là:
- A. Glixerol tripropionat.
- B. Glixerol trifomat.
- C. Glixerol triaxetat.
- D. Etylenglicol điaxetat.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 16941
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ là đồng phân của nhau, có công thức đơn giản nhất là C9H8O2. Lấy 2,96 g X tác dụng với vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ D và 3 muối. Trong 3 muối có natri phenolat và natri benzoat. Tổng khối lượng 3 muối là:
- A. 3,42 g.
- B. 3,56 g.
- C. 3,54 g.
- D. 3,68 g.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 18826
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
- A. 12,3.
- B. 8,2.
- C. 10,2.
- D. 15,0.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 19179
Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
- A. 66,67%.
- B. 50,0%.
- C. 53,33%.
- D. 60,0%.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 19587
Đốt cháy 1,6 g một este A thu được 3,52 g CO2 và 1,152 g H2O. Nếu cho 10 g A tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 g chất rắn khan B. Vậy công thức của muối có trong chất rắn B là:
- A. NaOOC-CH2-CH(OH)-CH3.
- B. CH2=C(CH3)COONa.
- C. NaOOC(CH2)3CH2OH.
- D. CH2=CHCOONa.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 24965
Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit vàtác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este.
- A. CH3-COO- CH3.
- B. CH3OCO-COO-CH3.
- C. CH3COO-COOCH3.
- D. CH3COO-CH2-COOCH3.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 24989
Este đơn chức X không có nhánh, chỉ chứa C,H,O và không chứa các nhóm chức khác. Biết tỉ khối hơi của X so với O2 là 3,125. Khi cho 15 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOO-CH2-CH2 –CH=CH2
- B. CH3COO-CH2-CH=CH2
- C. \(\begin{matrix} CH_{3} - CH - CH_{2} \\ ^| \\ \ \ CH_{2}-O \end{matrix}\left.\begin{matrix} \\ \\ \end{matrix}\right > C=O\)
- D. \(\begin{matrix} CH_{2} - CH_{2} - C=O \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \ \ \ \ \ \\ CH_{2}-CH_{2}-O \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\)
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 19177
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của este là:
- A. C2H4O2.
- B. C3H4O3.
- C. C4H6O4.
- D. C6H8O6.