Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng.
- B. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
- C. Số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ.
- D. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế.
-
- A. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp góp phần bình ổn thị trường.
- B. Là căn cứ để quyết định mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất.
- C. Là căn cứ giúp người dân lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp.
- D. Là cơ sở để lập kế hoạch nhằm đầu cơ, tích trữ hàng hóa thiết yếu.
-
- A. mua nhiều hàng hóa, dịch vụ.
- B. hạn chế mua hàng hóa, dịch vụ.
- C. tuyệt đối không mua bán hàng hóa.
- D. chuyển sang tự cung tự cấp hoàn toàn.
-
- A. mua nhiều hàng hóa, dịch vụ.
- B. hạn chế mua hàng hóa, dịch vụ.
- C. tuyệt đối không mua bán hàng hóa.
- D. chuyển sang tự cung tự cấp hoàn toàn.
-
- A. cung lớn hơn cầu.
- B. cung nhỏ hơn cầu.
- C. cung bằng cầu.
- D. giá cả hàng hóa tăng.
-
- A. cung lớn hơn cầu.
- B. cung nhỏ hơn cầu.
- C. cung bằng cầu.
- D. không cung ứng sản phẩm.
-
- A. cung.
- B. cầu.
- C. giá trị.
- D. giá cả.
-
- A. kỳ vọng của chủ thể sản xuất, kinh doanh.
- B. giá cả của những mặt hàng thay thế.
- C. giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất.
- D. Số lượng người tham gia cung ứng.
-
- A. Giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.
- B. Giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.
- C. Giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.
- D. Giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.
-
Câu 10:
Yếu tố nào dưới đây được ví như “đơn đặt hàng” của thị trường cho cho các nhà sản xuất, cung ứng?
- A. Lượng cung hàng hóa, dịch vụ.
- B. Lượng cầu hàng hóa, dịch vụ.
- C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
- D. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ.