Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 208964
Số nào sau đây là căn bậc hai số học của số a = 2,25
- A. −1,5 và 1,5
- B. 1,25
- C. 1,5
- D. −1,5
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 208968
Cho số thực a > 0. Căn bậc hai số học của a là x khi và chỉ khi
- A. \( x = \sqrt a \)
- B. \( \sqrt x = a\)
- C. \( {a^2} = x{\mkern 1mu} \) và \(x \ge0\)
- D. \(x^2=a\) và \(x\ge 0\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 208971
Tất cả các giá trị của x thỏa mãn \(\displaystyle \sqrt {4{x^2} + 4x + 1} = 7\) là
- A. x = 3
- B. \(\displaystyle x = \dfrac{{ - 7}}{2}\)
- C. x = -3
- D. x = -4; x = 3
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 208977
Giá trị của biểu thức \(\displaystyle \sqrt {{{(1 - \sqrt 2 )}^2}} - \sqrt {{{(1 + \sqrt 2 )}^2}} \) là
- A. 0
- B. -2
- C. \(\displaystyle - \sqrt 2\)
- D. \(\displaystyle - 2\sqrt 2\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 208983
Thu gọn \(P=\frac{x}{(\sqrt{x}+\sqrt{y})(1-\sqrt{y})}-\frac{y}{(\sqrt{x}+\sqrt{y})(\sqrt{x}+1)}-\frac{x y}{(\sqrt{x}+1)(1-\sqrt{y})}\) ta được
- A. \(-\sqrt{x}+\sqrt{x y}-\sqrt{y}\)
- B. \(2\sqrt{x}+\sqrt{x y}-\sqrt{y}\)
- C. \(\sqrt{x}+\sqrt{x y}-\sqrt{y}\)
- D. \(3\sqrt{x}+\sqrt{x y}-\sqrt{y}\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 208986
Rút gọn \(P=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}+\frac{2 \sqrt{x}}{\sqrt{x}-3}-\frac{3 x+9}{x-9}, \text { với } x \geq 0, x \neq 9\) ta được
- A. \(\frac{3}{\sqrt{x}+3}\)
- B. \(-\frac{3}{\sqrt{x}+3}\)
- C. \(\frac{3}{\sqrt{x}-3}\)
- D. \(-\frac{3}{\sqrt{x}-3}\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 208991
Không dùng máy tính rút gọn \(\mathrm{B}=\frac{2}{\sqrt{4-3 \sqrt[4]{5}-2 \sqrt[4]{25}-\sqrt[4]{125}}}\) ta được
- A. \(-\frac{4}{\sqrt[4]{5}+1}\)
- B. \(\frac{4}{\sqrt[4]{5}-1}\)
- C. \(-\frac{4}{\sqrt[4]{5}-1}\)
- D. \(\frac{4}{\sqrt[4]{5}+1}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 209061
Biểu thức \(P = \sqrt 5 \left( {\sqrt {10} - \sqrt {40} } \right)\) có giá trị bằng:
- A. \( - 5\sqrt {10}\)
- B. \( - 5\sqrt 6\)
- C. \(- 5\sqrt {30}\)
- D. \( - 5\sqrt 2\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 209062
Rút gọn biếu thức \(A=\left[\left(\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}\right) \frac{2}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right]: \frac{\sqrt{x^{3}}+y \sqrt{x}+x \sqrt{y}+\sqrt{y^{3}}}{\sqrt{x^{3} y}+\sqrt{x y^{3}}}(\operatorname{Với} x>0 ; y>0)\) ta được
- A. \(\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}\)
- B. \(\frac{3}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}\)
- C. \(\frac{-1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}\)
- D. \(\frac{-3}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 209063
Tìm x biết \(5 \sqrt{2 x}-2 \sqrt{8 x}+7 \sqrt{18 x}=2\)
- A. \(x=\frac{1}{325}\)
- B. \(x=\frac{1}{123}\)
- C. \(x=\frac{1}{149}\)
- D. \(x=\frac{1}{242}\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 209064
Rút gọn \(D=\left(\frac{5+\sqrt{5}}{5-\sqrt{5}}+\frac{5-\sqrt{5}}{5+\sqrt{5}}\right): \frac{1}{\sqrt{7-4 \sqrt{3}}}\) ta được
- A. \(2+3 \sqrt{3}\)
- B. \(4-3 \sqrt{3}\)
- C. \(6-3 \sqrt{3}\)
- D. \(5+3 \sqrt{3}\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 209065
Thu gọn \(C=2 \sqrt{3}+\sqrt{7-4 \sqrt{3}}+\left(\sqrt{\frac{1}{3}}-\sqrt{\frac{4}{3}}+\sqrt{3}\right): \sqrt{3}\) ta được
- A. \(\frac{8}{3}-\sqrt{3}\)
- B. \(\frac{8}{3}+\sqrt{3}\)
- C. \(\frac{8}{3}-\sqrt{2}\)
- D. \(\frac{8}{3}+\sqrt{2`}\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 209066
Đường thẳng \(y = \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x - \sqrt 3 \) cắt trục hoành Ox tại điểm có hoành độ bằng:
- A. \(\dfrac{{1 + \sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }}\)
- B. \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{{1 + \sqrt 2 }}\)
- C. \( - \dfrac{{\sqrt 3 }}{{1 + \sqrt 2 }}\)
- D. \( - \dfrac{{1 + \sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }}\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 209067
Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng phân biệt d1: y = (m + 2)x - 3m - 3; d2:y = x + 2 và d3:y = mx + 2 giao nhau tại một điểm?
- A. \( m = \frac{1}{3}\)
- B. \( m = -\frac{5}{3}\)
- C. \( m = 1;m = - \frac{5}{3}\)
- D. \( m = \frac{{ - 5}}{6}\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 209068
Cho đường thẳng d1 :y = - x + 2 và d2 :y = 5 - 4x. Gọi A,B lần lượt là giao điểm của d1 với d2 và d1 với trục hoành. Tổng hoành độ giao điểm của A và B là
- A. 2
- B. 4
- C. 3
- D. 1
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 209069
Cho đường thẳng (d:y = - 3x + 2 ) . Gọi (A,B ) lần lượt là giao điểm của (d ) với trục hoành và trục tung. Tính diện tích tam giác (OAB )
- A. \( \frac{2}{3}\)
- B. \( \frac{4}{3}\)
- C. \( -\frac{2}{3}\)
- D. \( \frac{3}{2}\)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 209070
Tìm độ dài cạnh của hình chữ nhật có chu vi là 34 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 5 cm.
- A. CD: 11cm, CR: 6cm
- B. CD: 10cm, CR: 5cm
- C. CD: 12cm, CR: 7cm
- D. CD: 13cm, CR: 8cm
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 209071
Một chiếc tàu đi xuôi dòng sông từ thị trấn A tới thị trấn B mất 1 giờ. Khi trở về, vì ngược dòng, phải mất tới 2 giờ 30 phút. Cho biết tốc độ của tàu không thay đổi suốt hai chặng và khoảng cách giữa hai thị trấn là 36 km. Hãy tìm tốc độ của tàu và tốc độ của dòng chảy.
- A. Tốc độ của tàu là 10,8 km/h, tốc độ của dòng chảy là 25,2 km/h.
- B. Tốc độ của tàu là 25 km/h, tốc độ của dòng chảy là 11 km/h.
- C. Tốc độ của tàu là 25,2 km/h, tốc độ của dòng chảy là 10,8 km/h.
- D. Tốc độ của tàu là 25,2 km/h, tốc độ của dòng chảy là 10 km/h.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 209072
Tìm hai số có tổng là 34 và hiệu là 10.
- A. 22 và 12
- B. 20 và 14
- C. 21 và 13
- D. 23 và 9
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 209073
Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1215 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được 3 và dư 15.
- A. 900 và 315.
- B. 915 và 300.
- C. 905 và 310.
- D. 910 và 305.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 209074
Đưa thừa số \(x\sqrt {\frac{{ - 29}}{x}} \) vào trong dấu căn với x < 0
- A. \( - \sqrt { - 29x}\)
- B. \(\sqrt { - 29x}\)
- C. \(\sqrt {29x}\)
- D. \(- \sqrt {29x} \)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 209075
Khi x = 7 biểu thức \(\frac{4}{{\sqrt {x + 2} - 1}}\) có giá trị là:
- A. \(\frac{1}{2}\)
- B. \(\frac{4}{{\sqrt 8 }}\)
- C. \(\frac{4}{3}\)
- D. 2
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 209076
Trục căn thức ở mẫu của \(\frac{3}{2 \sqrt{7}}\) ta được
- A. \(\frac{3 \sqrt{2}}{14}\)
- B. \(\frac{3 \sqrt{7}}{14}\)
- C. \(\frac{3 \sqrt{7}}{7}\)
- D. \(\frac{ \sqrt{7}}{14}\)
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 209077
Khử mẫu biểu thức lấy căn của \(\sqrt{\frac{3 a b}{2}} \text { với } a b>0\) ta được
- A. \(\frac{\sqrt{6 a b}}{2}\)
- B. \(\frac{\sqrt{6 b}}{2}\)
- C. \(\frac{\sqrt{6 a }}{2}\)
- D. 1
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 209078
Cho Parabol (P): \(y = {x^2}\) và đường thẳng (d): \(y=2(m+1)x-m^2-9 \). Tìm m để (d) tiếp xúc với (P).
- A. m=−4
- B. m>−4
- C. m=4
- D. m<−4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 209079
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình (x - 1) (x2- 4mx - 4) = 0 có ba nghiệm phân biệt.
- A. m∈R
- B. m≠0
- C. m≠3/4
- D. m≠−3/4
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 209080
Cho phương trình \(x^2 + 4x + 2m + 1 = 0\) ( (m ) là tham số). Giải phương trình khi m=1
- A. S={−1;−3}
- B. S={−1;3}
- C. S={1;−3}
- D. S={1;3}
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 209081
Với giá trị nào của m thì hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất \(\left\{ \begin{array}{l} x + y = 8\\ \frac{x}{y} + \frac{y}{x} = m \end{array} \right.\)
- A. 4
- B. -2
- C. 2
- D. 1
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 209083
Cho tam giác ABC vuông tại C. Ta có \(\frac{\sin A}{\cos B}-\frac{\operatorname{tg} A}{\cot B}\) bằng:
- A. 1
- B. 0
- C. 2
- D. 3
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 209085
Cho \(\cos \alpha=\frac{2}{3} ;\left(0^{\circ}<\alpha<90^{\circ}\right)\) ta có \(\sin \alpha\) bằng
- A. \(\frac{\sqrt{5}}{3}\)
- B. \(\pm \frac{\sqrt{5}}{3}\)
- C. \(\frac{5}{9}\)
- D. Một kết quả khác
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 209086
Đường thẳng và đường tròn có nhiều nhất bao nhiêu điểm chung
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 209087
Cho (O;R). Đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O;R) tại tiếp điểm A khi
- A. A∈(O)
- B. d⊥OA
- C. d⊥OA tại A và A∈(O)
- D. d//OA
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 209089
Cho đường tròn (O) có hai dây AB, CD song song với nhau. Kết luận nào sau đây là sai?
- A. AD = BC
- B. Số đo cung AD bằng số đo cung BC
- C. BD > AC
- D. \(\widehat {AOD} = \widehat {COB}\)
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 209090
Chọn khẳng định đúng. Cho đường tròn (O) có cung MN < cung PQ, khi đó:
- A. MN > PQ
- B. MN < PQ
- C. MN = PQ
- D. PQ = 2MN
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 209091
Góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90° có số đo
- A. Bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung
- B. Bằng số đo góc ở tâm cùng chắn một cung
- C. Bằng số đo cung bị chắn
- D. Bằng nửa số đo cung lớn
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 209093
Cho tam giác ABC có AB = 5cm;AC = 3cm đường cao AH và nội tiếp trong đường tròn tâm (O), đường kính AD.Khi đó tích AH.AD bằng
- A. 15cm2
- B. 8cm2
- C. 12cm2
- D. 30cm2
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 209094
Một hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh. Tính chiều cao hình trụ biết bán kính hình trụ là 1cm.
- A. 10cm
- B. 1cm
- C. 2cm
- D. 0,5cm
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 209097
Một mặt phẳng chứa trục OO’ của một hình trụ cắt hình trụ đó theo một hình chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm.Tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ.
- A. \({S_{xq}} = 6\pi\left( {c{m^2}} \right); V = 3\pi\left( {c{m^3}} \right)\)
- B. \({S_{xq}} = 3\pi\left( {c{m^2}} \right); V = 6\pi\left( {c{m^3}} \right)\)
- C. \({S_{xq}} = 3\pi\left( {c{m^2}} \right); V = 3\pi\left( {c{m^3}} \right)\)
- D. \({S_{xq}} = 6\pi\left( {c{m^2}} \right); V = 6\pi\left( {c{m^3}} \right)\)
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 209098
Nếu thể tích của một hình cầu là \(113\dfrac{1}{7}\,c{m^3}\) thì trong các kết quả sau đây, kết quả nào là bán kính của nó (lấy \(\pi = \dfrac{{22}}{7})?\)
- A. 2cm
- B. 3cm
- C. 5cm
- D. 6cm
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 209100
Khi quay nửa đường tròn, bán kính R = 12,5 cm một vòng quanh đường kính AB cố định, ta được một mặt cầu. Diện tích mặt cầu đó là:
- A. \(605\pi \,c{m^2}\)
- B. \(615\pi \,c{m^2}\)
- C. \(625\pi \,c{m^2}\)
- D. \(635\pi \,c{m^2}\)