Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 61142
Loại tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
- A. Tơ nitron.
- B. Tơ capron.
- C. Tơ nilon-6,6.
- D. Tơ lapsan.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 61146
Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?
- A. Xesi.
- B. Natri.
- C. Liti.
- D. Kali
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 61147
Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở có dạng nào sau đây?
- A. Rb(COO)abR'a.
- B. CnH2nO2.
- C. RCOOR'.
- D. CnH2n-2O2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 61148
Polime nào có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro?
- A. Poli(vinyl clorua).
- B. Cao su buna.
- C. Polipropen.
- D. nilon-6,6.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 61155
Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
Phát biểu đúng là:
- A. Ion Cu 2+ bị khử thành Cu.
- B. Ion Ag + bị oxi hóa thành Ag.
- C. Cu bị khử thành ion Cu2+ .
- D. Ion Ag+ bị khử thành Ag
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 61157
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu có thể dùng dung dịch nào sau đây?
- A. Giấm ăn.
- B. Xút.
- C. Nước vôi.
- D. Xôđa
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 61162
Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành
- A. CO2 và H2O.
- B. NH3, CO2, H2O.
- C. axit béo và glixerol.
- D. axit cacboxylic và glixerol.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 61165
Trong số các kim loại sau, cặp kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất:
- A. W, Hg.
- B. Au, W.
- C. Fe, Hg.
- D. Cu, Hg.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 61166
Tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây không đúng?
- A. Tính cứng: Fe < Al < Cr.
- B. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W.
- C. khả năng dẫn điện: Ag > Cu > Al
- D. Tỉ khối: Li < Fe < Os.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 61170
Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
- A. Cu, Al2O3, Mg.
- B. Cu, Al, MgO.
- C. Cu, Al2O3, MgO.
- D. Cu, Mg, Al.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 61176
Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
- A. 5
- B. 8
- C. 7
- D. 6
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 61179
Những tính chất vật lý chung của kim loại là:
- A. Tính dẻo, có ánh kim và rất cứng.
- B. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
- C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim, có khối lượng riêng lớn.
- D. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 61181
Một tấm kim loại bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
- A. Dung dịch ZnSO4 dư.
- B. Dung dịch CuSO4 dư.
- C. Dung dịch FeSO4 dư.
- D. Dung dịch FeCl3
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 61191
Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?
- A. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
- B. CuSO4 hết, FeSO4 hết, Mg hết.
- C. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
- D. CuSO4 hết, FeSO4 đã phản ứng và còn dư, Mg hết
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 61194
Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?
- A. Gly, Val, Ala.
- B. Gly, Ala, Glu.
- C. Gly, Glu, Lys.
- D. Val, Lys, Ala
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 61197
Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự tính khử tăng dần?
- A. Pb, Sn, Ni, Zn.
- B. Ni, Sn, Zn, Pb.
- C. Ni, Zn, Pb, Sn.
- D. Pb, Ni, Sn, Zn
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 61203
Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
- A. Nước vôi trong.
- B. Giấm.
- C. Giấy đo H.
- D. dung dịch AgNO3/NH3.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 61215
Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
- A. CH3COOCH2CH2OCOC2H5.
- B. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3.
- C. CH3COOCH2CH2CH2OCOCH3.
- D. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH3.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 61222
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
- A. 40,0 gam.
- B. 50,0 gam.
- C. 55,5 gam.
- D. 45,5 gam.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 61238
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
- A. (CH3COO)3C3H5.
- B. (HCOO)3C3H5.
- C. (C17H35COO)3C3H5.
- D. (C17H33COO)C3H5.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 61246
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T
X Y Z T Quỳ tím Xanh Không đổi không đổi Đỏ Nước Br2 Không có kết tủa kết tủa trắng không có kết tủa không có kết tủa Chất X, Y, Z, T lần lượt là:
- A. Anilin, Glyxin, Metyl amin, Axit glutamic.
- B. Metyl amin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic.
- C. Axit glutamic, Metyl amin, Anilin, Glyxin.
- D. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metyl amin.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 61252
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là
- A. 4
- B. 7
- C. 5
- D. 6
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 61257
X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A. 155,44.
- B. 167,38.
- C. 212,12.
- D. 150,88.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 61265
Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là:
- A. 0,075 và 0,100.
- B. 0,050 và 0,100.
- C. 0,100 và 0,075.
- D. 0,100 và 0,050
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 61284
Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
- A. 20%.
- B. 80%.
- C. 10%.
- D. 90%.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 61291
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+ , 0,2 mol Mg2+ , 0,2 mol NO3 – , x mol Cl– , y mol Cu2+ .
– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.
– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
- A. 20,40 gam.
- B. 25,30 gam.
- C. 26,40 gam.
- D. 21,05 gam
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 61297
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 mL dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là m gam. Giá trị của m là
- A. 3,05.
- B. 5,50.
- C. 4,50.
- D. 4,15
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 61305
Cứ 5,668 gam cao su buna–S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna–S là bao nhiêu?
- A. 2 : 3.
- B. 1 : 2.
- C. 3 : 5.
- D. 1 : 3.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 61316
Thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng (dư) là (Cho N = 14, O = 16, Cu = 64).
- A. 0,672 lít.
- B. 0,224 lít.
- C. 1,120 lít.
- D. 0,448 lít
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 61319
Hấp thụ hoàn toàn 8,96lit (đkc) khí CO2 vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A. 17,73 gam
- B. 19,7 gam
- C. 11,82 gam
- D. 9,85 gam