Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 366667
Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
- A. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân
- B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2
- C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm
- D. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 366668
Hòa tan hoàn toàn 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được cho như trong đồ thị sau :
Giá trị của a là
- A. 0,42
- B. 0,44
- C. 0,48
- D. 0,45
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 366669
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
- A. Al,Fe,Fe3O4 và Al2O3.
- B. Al2O3,Fe và Fe3O4.
- C. Al2O3 và Fe.
- D. Al, Fe và Al2O3.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 366670
Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:
- A. Oxi hóa H2O.
- B. Khử Cu2+
- C. Khử H2O
- D. Oxi hóa Cu
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 366672
Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?
- A. hematit đỏ
- B. manhetit
- C. boxit
- D. criolit
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 366673
Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3- . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là:
- A. Na+, Al3+ , SO42-, NO3- .
- B. Na+, SO42-, Cl-, Al3+.
- C. Na+, Al3, Cl-, NO3-.
- D. Al3+ , Cu2+, Cl-, NO3-.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 366674
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :
- A. là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA
- B. là nguyên tố cuối cùng của chu kì 4
- C. là một kim loại có tính khử yếu
- D. tất cả đặc điểm trên đều đúng
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 366675
Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là
- A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
- B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.
- C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3.
- D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 366676
Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Trong quá trình điện phân dung dịch, khối lượng dung dịch luôn giảm.
- B. Trong quá trình điện phân dung dịch, ở catot luôn xảy ra quá trình khử.
- C. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), pH của dung dịch tăng.
- D. Trong quá trình điện phân dung dịch, catot luôn thu được kim loại.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 366677
Cho các kim loại: Na, Ca, Zn, Mg, Fe, Cu, Cr, Ag, Al, Pb. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
- A. 6
- B. 5
- C. 4
- D. 3
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 366678
Trong các oxit sau, oxit không bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
- A. FeO.
- B. K2O.
- C. SnO.
- D. Cr2O3.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 366680
Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?
- A. 12,05 gam.
- B. 26,35 gam.
- C. 24,1 gam.
- D. 30,3 gam.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 366682
Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
- A. Fe.
- B. Cu.
- C. Al.
- D. Cr.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 366683
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
- A. HCO3-, Cl-;
- B. Na+, K+.
- C. SO42-, Cl-.
- D. Ca2+, Mg2+.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 366686
Ở nước ta, vào mùa mưa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là:
- A. Đường ô tô và đường ống.
- B. Đường hàng không và đường biển.
- C. Đường sắt và đường sông.
- D. Đường ô tô và đường sông.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 366687
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là
- A. Cu và Fe.
- B. Fe và Cu.
- C. Zn và Al.
- D. Cu và Ag
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 366689
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
- A. p : q < 1: 4
- B. p : q = 1: 2
- C. p : q > 1: 4
- D. p : q = 1: 4
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 366691
Trong các ion kim loại sau, ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là?
- A. Na+
- B. Cu2+
- C. Al3+
- D. Fe3+
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 366693
Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?
- A. 2,16 gam.
- B. 1,51 gam.
- C. 0,65 gam.
- D. 0,86 gam
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 366695
Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
- A. 4,07.
- B. 5,94.
- C. 3,24.
- D. 3,80.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 366696
Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra
- A. sự oxi hóa, kim loại ở điện cực tan ra.
- B. sự oxi hóa và có kim loại bám vào điện cực.
- C. sự khử và có kim loại bám vào điện cực.
- D. sự oxi hóa
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 366698
Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch có chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc các phản ứng người ta thấy trong dung dịch có mặt cả 3 ion kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì
- A. x < y < z.
- B. z = x + y.
- C. z > x + y.
- D. z ≥ x + y.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 366700
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là
- A. 15,6.
- B. 10,5.
- C. 11,5.
- D. 12,3.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 366701
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
- A. 0,8 gam.
- B. 8,3 gam.
- C. 2,0 gam.
- D. 4,0 gam.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 366703
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
- A. 13,44
- B. 6,72
- C. 26,88
- D. 11,20
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 366705
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
- A. giảm 1,2 gam
- B. tăng 1,2 gam
- C. tăng 2,4 gam
- D. giảm 2,4 gam
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 366724
Cho m gam phèn crom-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là
- A. 3,992 gam.
- B. 11,976 gam.
- C. 12,375 gam.
- D. 14,316 gam
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 366725
Sục từ từ tới dư khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(AlO2)2 0,25M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
- A. 7,8 gam
- B. 15,6 gam
- C. 25,4 gam
- D. 11,7 gam
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 366729
Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa 26,88 gam muối. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với
- A. 16,0%
- B. 16,5%
- C. 17,0%
- D. 17,5%
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 366730
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
- A. 160
- B. 40
- C. 60
- D. 80
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 366734
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
- A. 7
- B. 6
- C. 5
- D. 4
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 366738
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- A. H2SO4 loãng.
- B. HNO3 loãng.
- C. HNO3 đặc nguội.
- D. H2SO4 đặc nóng.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 366741
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
- A. boxit.
- B. đá vôi.
- C. thạch cao sống.
- D. thạch cao nung.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 366743
Tôn là sắt được tráng kim loại nào sau đây?
- A. Cr.
- B. Zn.
- C. Sn.
- D. Ni.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 366744
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho CaO vào nước.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
- A. 4
- B. 2
- C. 3
- D. 1
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 366745
Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. Sau khi cân bằng phương trình thì tổng hệ số (số nguyên tối giản) của tất cả các chất là
- A. 6
- B. 4
- C. 5
- D. 9
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 366746
Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.
- B. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.
- C. CrO3 là oxit axit.
- D. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 366749
Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
- A. CO2 và O2.
- B. CO2 và CH4.
- C. CH4 và H2O.
- D. N2 và CO.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 366752
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
- A. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2.
- B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
- C. H2 + CuO → Cu + H2O.
- D. Fe + ZnSO4 (dung dịch) → FeSO4 + Zn.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 366753
Oxi hóa hoàn toàn 15,1g hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3g hỗn hợp oxit. Cho các oxit tan bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là
- A. 47,05g.
- B. 63,9g.
- C. 31,075g.
- D. Đáp án khác.