Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 336077
Thành tựu văn hóa có ý nghĩa quan trọng nhất của cư dân cổ đại phương Đông là
- A. kiến trúc.
- B. lịch và thiên văn học.
- C. toán học.
- D. chữ viết.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 336081
Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông cổ đại được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
- A. Thành thị cổ Ha-rap-pa.
- B. Kim tự tháp Ai Cập.
- C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon.
- D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 336083
Nguyên liệu nào sau đây không được cư dân phương Đông cổ đại dùng để viết chữ?
- A. Giấy Pa-pi-rút
- B. Đất sét
- C. Mai rùa
- D. Vỏ cây
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 336084
Quá trình cải biến chữ viết của cư dân cổ đại phương Đông diễn ra lần lượt
- A. chữ tượng hình→chữ tượng thanh→chữ tượng ý
- B. chữ tượng hình→chữ tượng ý→chữ tượng thanh
- C. chữ tượng ý→chữ tượng hình→chữ tượng thanh
- D. chữ tượng thanh→chữ tượng ý→chữ tượng hình
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 336085
Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây được quyết định bởi
- A. đặc điểm dân cư.
- B. đặc điểm chủng tộc.
- C. đặc điểm chính trị.
- D. đặc điểm tự nhiên.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 336088
Do đâu cư dân phương Đông thời cổ đại sống quần tụ với nhau thành các liên minh công xã?
- A. Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi.
- B. Do nhu cầu chống thú dữ.
- C. Do nhu cầu xây dựng.
- D. Do nhu cầu chống ngoại xâm.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 336089
Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì?
- A. Dân chủ cho tất cả mọi người.
- B. Dân chủ cho quý tộc.
- C. Dân chủ cho chủ nô.
- D. Dân chủ cho tăng lữ.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 336091
Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở phương Đông, cư dân nước nào thành thạo về số học? Vì sao?
- A. Trung Quốc-vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
- B. Ai Cập-vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp.
- C. Lưỡng Hà-vì phải đi buôn bán.
- D. Ấn Độ- vì phải tính thuế.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 336094
Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ gọi là
- A. nông dân tự canh.
- B. nông dân lĩnh canh.
- C. nông dân làm thuê.
- D. nông nô.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 336096
Ý nghĩa của cuộc thống nhất đất nước của nhà Tần
- A. chấm dứt thời kỳ chiến tranh loạn lạc kéo dài ở Trung Quốc.
- B. tạo điều kiện cho Tần Doanh Chính lập triều đại nhà Tần.
- C. tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập ở Trung Quốc.
- D. chấm dứt chiến tranh, xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 336099
Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất lớn gắn liền với sự truyền bá đạo Phật ở Ấn Độ là
- A. Chùa
- B. Chùa hang
- C. Tượng Phật
- D. Đền
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 336101
Đạo Hinđu - một tôn giáo lớn ở Ấn Độ đã được hình thành trên cơ sở nào
- A. Giáo lí của đạo Phật
- B. Những tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ
- C. Giáo lí của đạo Hồi
- D. Văn hóa truyền thống Ấn Độ
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 336103
Các ngôi đền bằng đá đồ sộ, hình chóp núi được xây dựng ở Ấn Độ để
- A. Thờ Phật
- B. Thờ Linh vật
- C. Thờ thần
- D. Thờ đấng cứu thế
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 336105
Đạo Hinđu ở Ấn Độ tôn thờ
- A. Chủ yếu 4 vị thần: Brama, Siva, Visnu và Inđra.
- B. 4 vị thần: Brama, Siva, Visnu và Inđra.
- C. 2 vị thần: Brama và Siva.
- D. Đa thần, không đếm xuể.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 336106
Khu vực chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa Ấn Độ là
- A. Bắc Á
- B. Tây Á
- C. Đông Nam Á
- D. Trung Á
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 336108
Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật văn hóa truyền thống Ấn Độ thời kì định hình và phát triển là gì?
- A. Sản sinh ra hai tôn giáo lớn của thế giới (Phật giáo, Hinđu giáo)
- B. Chữ viết xuất hiện và sớm hoàn thiện tạo điều kiện cho một nên văn học cổ phát triển rực rỡ
- C. Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển, gắn chặt với tôn giáo
- D. Xuất hiện sự giao lưu của văn hóa truyền thống Ấn Độ và các nền văn hóa từ phương Tây
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 336109
Các quốc gia phong kiến dân tộc được hình thành ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X lấy nhân tố nào làm nòng cốt?
- A. một liên minh các bộ lạc.
- B. một bộ tộc đông và phát triển nhất.
- C. một liên minh các thị tộc.
- D. một bộ tộc hiếu chiến nhất.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 336110
Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển trong khoảng thời gian nào?
- A. Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII.
- B. Từ nửa đầu thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVIII.
- C. Từ giữa thế kỉ XI đến giữa thế kỉ XIX.
- D. Từ giữa thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVIII.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 336111
Ở Đông Nam Á trồng chủ yếu loại cây lương thực nào?
- A. Lúa nước
- B. Lúa mì, lúa mạch
- C. Ngô
- D. Ngô, kê
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 336112
Nội dung nào sau đây không minh chứng cho sự phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII?
- A. Inđônêxia thống nhất và phát triển hùng mạnh dưới vương triều Mô-giô-pa-hít.
- B. Người Thái di cư từ thượng nguồn sông Mê Kông xuống phía nam lập ra Su-khô-thay (Thái Lan).
- C. Sự hình thành quốc gia Đại Việt, Champa, Pagan (Mianma) ở lưu vực sông I-ra-oa-đi.
- D. Sự hình thành Vương quốc Cham-pa ở Trung Bộ Việt Nam, Vương quốc Phù Nam ở hạ lưu sông Mê Kông.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 336113
Ý nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở cho sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?
- A. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển, tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc.
- B. Công cụ bằng kim loại xuất hiện giúp tăng năng suất lao động và cải thiện đời sống con người.
- C. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa, đặc biệt là nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
- D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 336114
Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:
- A. Mùa khô và mùa hanh.
- B. Mùa thu và mùa hạ.
- C. Mùa khô và mùa mưa.
- D. Mùa đông và mùa xuân.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 336115
Nông nô sinh sống trong lãnh địa nhưng có quan tâm đến sản xuất do
- A. Được tự do trong sản xuất, có gia đình riêng.
- B. Được toàn quyền buôn bán ruộng đất mình quản lí.
- C. Được chia khẩu phần cùng lãnh chúa.
- D. Được tự do trao đổi buôn bán ngoài lãnh địa.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 336116
Cư dân chủ yếu của thành thị trung đại Tây Âu bao gồm
- A. Thợ thủ công, thương nhân
- B. Thợ thủ công, nông dân
- C. Lãnh chúa, quý tộc
- D. Lãnh chúa, thợ thủ công
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 336117
Nét nổi bật của nền sản xuất ở Tây Âu trong thế kỉ XI là gì?
- A. Thủ công nghiệp rất phát triển các công trường thủ công ra đời
- B. Máy móc bắt đầu được sử dụng trong các công xưởng
- C. Sản phẩm không bị đóng kín trong lãnh địa mà đem bán ra thì trường
- D. Trong sản xuất đã hình thành quan hệ chủ - nợ
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 336118
Đặc điểm nổi bật nhất về kinh tế của lãnh địa phong kiến là gì?
- A. Sản xuất có những tiến bộ đáng kể: dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ
- B. Nông dân sản xuất ra được mọi thứ cân dùng trong lãnh địa
- C. Lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc
- D. Chỉ mua sắt, muối và sa xỉ phẩm từ bên ngoài lãnh địa
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 336119
Ý nào sau đây không phản ánh đúng thân phận của nông nô trong xã hội phong kiến Tây Âu?
- A. Được coi như những công cụ biết nói
- B. Không có ruộng đất và phải nhận ruộng của lãnh chúa
- C. Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa
- D. Phải nộp tô, thuế rất nặng cho lãnh chúa
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 336120
Tại sao nói: “Các lãnh chúa phong kiến mặc dù rất giàu có, song số đông rất thô lỗ, dốt nát, thậm chí không biết chữ”?
- A. Nền sản xuất nông nghiệp trong các lãnh địa không đòi hỏi nhiều về tri thức khoa học
- B. Xuất thân của họ là các quý tộc thị tộc, trình độ mọi mặt thua kém hơn hẳn so với các quý tộc, chủ nô Rôma trước đây
- C. Công việc của họ là chiến đấu nên việc huấn luyện quân sự là chủ yếu, họ không quan tâm đến học văn hóa để mở mang trí tuệ
- D. Nhà nước phong kiến Tây Âu không khuyến khích việc học hành thi cử
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 336123
Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
- A. Tần
- B. Hán
- C. Sở
- D. Triệu
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 336125
Dưới tiều Tần, nông dân được phân hóa thành các bộ phận chính nào?
- A. giai cấp địa chủ, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh.
- B. nông dân lĩnh canh, nông dân tự canh, tư sản dân tộc.
- C. phú nông, nông dân tự canh, nông dân lĩnh canh.
- D. phú nông, nông dân lĩnh canh, tiểu tư sản trí thức.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 336126
Vua Tần xưng là
- A. Vương
- B. Hoàng đế
- C. Đại đế
- D. Thiên tử
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 336127
Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước dưới triều Tần là
- A. Thừa tướng và Thái úy
- B. Tể tướng và Thái úy
- C. Tể tưởng và Thừa tướng
- D. Thái úy và Thái thú
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 336129
Hoàng đế Trung Hoa dưới triều Tần chia đất nước thành
- A. Phủ, huyện
- B. Quận huyện
- C. Tỉnh, huyện
- D. Tỉnh đạo
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 336131
Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu?
- A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á.
- B. Đông Phi, Tây Á, Việt Nam.
- C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
- D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 336132
Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
- B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
- C. Đông Phi, Giava, Bắc Kinh.
- D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 336134
Người tối cổ đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
- A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
- B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
- C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
- D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 336135
Đến thời điểm nào thì Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
- A. Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
- B. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
- C. Biết chế tác công cụ lao động.
- D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 336137
Con người có nguồn gốc từ đâu?
- A. Từ một loài vượn cổ
- B. Từ một loài vượn
- C. Do thần thánh sáng tạo ra
- D. Từ động vật
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 336138
Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
- A. Sống cách đây 6 triệu năm.
- B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
- C. Tay được dùng để cầm nắm.
- D. Chia thành các chủng tộc lớn.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 336140
Ý nào không phản ánh đúng sự phát triển thịnh đạt của thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời Đường?
- A. Các tác phường luyện sắt, đóng thuyền có hàng chục người làm việc
- B. Các tuyến giao thông được mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất
- C. “Con đường tơ lụa” trên bộ và trên biển được thiết lập và mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất
- D. Đã thành lập các phường hội và thương hội chuyên sản xuất và buôn bán sản phẩm thủ công