Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 125082
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
- A. 2,52
- B. 3,28
- C. 2,72
- D. 3,36
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 125088
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hốn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được x mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x:y là ?
- A. 17 :9
- B. 7 :6
- C. 14 : 9
- D. 4 : 6
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 125089
Thủy phân hỗn hợp hai este gồm metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sau phản ứng thu được:
- A. 1 muối và 2 ancol.
- B. 2 muối và 2 ancol.
- C. 1 muối và 1 ancol.
- D. 2 muỗi và 1 ancol.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 125090
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
- A. Xenlulozơ.
- B. Saccarozơ.
- C. Tinh bột.
- D. Glucozơ.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 125092
Dung dịch để làm thuốc tăng lực trong y học là :
- A. Saccarozơ
- B. Glucozơ
- C. Fructozơ
- D. Mantozơ
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 125094
Glucozo không tham gia và phản ứng:
- A. Thủy phân.
- B. Với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
- C. Lên men ancol.
- D. Tráng bạc.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 125095
Cho dãy các chất: CH3-NH2; NH3; C6H5NH2 (anilin), NaOH . Chất có lực bazo nhỏ nhất trong dãy là ?
- A. CH3-NH2
- B. NH3
- C. C6H5NH2 (anilin)
- D. NaOH
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 125097
Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là ?
- A. 18,0.
- B. 9,0.
- C. 4,5.
- D. 13,5.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 125099
Cho 35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
- A. 45,65 gam.
- B. 45,95 gam.
- C. 36,095 gam.
- D. 56,3 gam.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 125101
Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z = 29) ở trạng thái cơ bản là ?
- A. 1s22s22p63s23p63d104s1.
- B. 1s22s22p63s23p63d94s2.
- C. 1s22s22p63s23p64s13d10.
- D. 1s22s22p63s23p64s23d9.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 125102
Khi tăng dần nhiệt độ, khả năng dẫn điện của hợp kim :
- A. Tăng.
- B. Giảm rồi tăng.
- C. Giảm.
- D. Tăng rồi giảm.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 125103
Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
- B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
- C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
- D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hóa học là kim loại.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 125104
Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
- A. 2,24 lít.
- B. 1,12 lít.
- C. 0,56 lít.
- D. 4,48 lít.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 125105
Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm?
- A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- B. Điều chế kim loại kiềm hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt kim loại.
- C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
- D. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 125106
Sục 5,6 lít CO2 vào 200 ml dd chứa hỗn hợp NaOH 0,5M; KOH 1M; Ba(OH)2 0,25M. Kết tủa thu được có khối lượng là:
- A. 14,775g
- B. 9,85g
- C. 19,7g
- D. 29,55g
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 125107
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm khối lượng Al trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 14
- B. 32,5
- C. 24
- D. 24,5
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 125110
Một dung dịch chứa a mol H2SO4 hòa tan hết b mol Fe thu được khí A và 22,8 gam muối khan. Cho a : b = 6 : 2,5. Giá trị của a, b lần lượt là ?
- A. 0,32 và 0,13.
- B. 0,12 và 0,05.
- C. 0,15 và 0,0625.
- D. 0,6 và 0,25.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 125114
Cho 7,28 gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X hòa tan được tói m gam Cu. Giá trị của m là:
- A. 1,92.
- B. 1,20.
- C. 1,28.
- D. 0,64.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 125115
Trong nước ngầm thường có sắt (II) hidrocacbotnat và sắt(II) sunfat. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. Để loại bỏ sắt ra khỏi nước sinh hoạt, người ta hay dùng biện pháp:
- A. Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn nhằm cho nước mới hút từ giếng khoan lên được tiếp xúc nhiều với không khí rồi để lắng, lọc.
- B. Sục không khí giàu oxi vào nước mới hút từ giếng khoan lên.
- C. Sục clo vào bể nước mới hút từ giếng khoan lên với một liều thích hợp.
- D. Một trong ba phương pháp trên.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 125116
Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:
- A. Ozon.
- B. Oxi.
- C. Lưu huỳnh đioxit.
- D. Cacbon đioxit.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 125117
Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
- A. O2.
- B. SO2.
- C. CO2.
- D. N2.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 125118
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
- A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
- B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
- C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
- D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 125119
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
Số phát biểu đúng là:
- A. 4
- B. 2
- C. 3
- D. 1
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 125120
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natristerat (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit thõa mãn:
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 125121
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?
- A. AgNO3/NH3 và NaOH.
- B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
- C. HNO3 và AgNO3/NH3.
- D. Nước brom và NaOH.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 125122
Chất nào sau đây không bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là ?
- A. Glyxylvalin.
- B. Triolein.
- C. Saccarozơ.
- D. Phenyl fomat.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 125123
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là:
- A. 3
- B. 5
- C. 4
- D. 2
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 125124
Phân tử polime nào sau chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
- A. Polietilen.
- B. Poliacrilonitrin.
- C. Poli(vinyl axetat).
- D. Poli(vinyl axetat).
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 125127
Poli(vinyl clorua)(PVC) là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. Phần trăm khối lượng của clo trong PVC gần bằng:
- A. 37%.
- B. 47%.
- C. 67%
- D. 57%.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 125129
Cho dãy các polime sau: Polietilen; xenlulozơ; nilon-6,6; amilozơ; ninlon-6; tơ nitron; polibutađien; tơ visco. Số polime tổng hợp trong dãy là:
- A. 3
- B. 6
- C. 4
- D. 5
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 125131
Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho phức màu xanh tím là ?
- A. Aminoaxit.
- B. Amin.
- C. Đipeptit.
- D. Tripeptit .
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 125132
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong peptit mạch hở amino axit đầu N có nhóm NH2.
(b) Dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
(c) 1 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.
(d) 1 mol Val-Glu tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein thu được các a amino axit.
(f) Dung dịch protein có phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Số phát biểu đúng là:
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 5
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 125133
Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,10 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là ?
- A. 8,9
- B. 10,75
- C. 11,11
- D. 12,55
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 125134
Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại là?
- A. Dễ bị khử.
- B. Tính oxi hóa.
- C. Tính khử.
- D. Tác dụng với phi kim.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 125137
Các kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong số các kim loại : vàng , bạc , đồng , nhôm thì kim loại dẫn điện tốt nhất là :
- A. Đồng.
- B. Vàng.
- C. Bạc.
- D. Nhôm.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 125139
Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp 2 kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học bằng dung dịch HCl dư được 4,48 lít (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là:
- A. 23,1 gam.
- B. 46,2 gam.
- C. 70,4 gam.
- D. 32,1 gam.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 125141
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
- A. Trong X có ba nhóm –CH3.
- B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
- C. Chất Y là ancol etylic.
- D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 125142
Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ chứa một nhóm NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M,Q (Có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,76 gam X. Giá trị của m là ?
- A. 12,58 gam.
- B. 4,195 gam.
- C. 8,389 gam.
- D. 25,167 gam.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 125143
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lipit?
- A. Là chất béo.
- B. Không tan trong các dung môi hữu cơ như :ete, cloroform,..
- C. Là hợp chất chỉ có nhóm este trong phân tử.
- D. Có trong tế bào sống, bao gồm chất béo, sáp,steroit,...
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 125145
Dãy các polime khi đốt cháy hoàn toàn đều thu được khí N2 là :
- A. Tơ olon, tơ tằm, tơ capron, cao su buna-N.
- B. Tơ lapsan, tơ enang, tơ nilon-6, xenlulozơ.
- C. Protein, nilon-6,6, poli(metyl metacrylat), PVC.
- D. Amilopectin, cao su buna-S, tơ olon, tơ visco.