Câu hỏi (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 129935
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì trung gian
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 129937
Cho phép lai P: aaBb x (Mẹ chưa biết kiểu gen) .Kiểu gen của mẹ như thế nào để F1 thu được 2 kiểu gen?
- A. AABb
- B. AaBb
- C. AaBB
- D. aabb
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 129938
Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào là bao nhiêu?
- A. 4
- B. 8
- C. 16
- D. 32
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 129940
Theo nguyên tắc bổ sung thì:
- A. A = T , G =X
- B. A + T = G +X
- C. A + X + T = G + X + T
- D. Chỉ b & c đúng
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 129941
Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây:
- A. Biến dị di truyền
- B. Biến dị không di truyền
- C. Biến dị đột biến
- D. Biến dị tổ hợp
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 129943
Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế:
- A. Tự nhân đôi
- B. Tổng hợp ARN
- C. Hình thành chuỗi axit amin
- D. Cả a & b
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 129944
Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là:
- A. Nguyên phân
- B. Giảm phân
- C. Thụ tinh
- D. Nguyên phân và giảm phân
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 129945
Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
- A. 12
- B. 3
- C. 9
- D. 1
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 129946
NST là cấu trúc có ở
- A. Bên ngoài tế bào
- B. Trong các bào quan
- C. Trong nhân tế bào
- D. Trên màng tế bào
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 129947
Tỉ lệ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào?
- A. Aa x Aa
- B. AA x Aa
- C. AA x aa
- D. Aa x aa
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 129948
Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện những phép lai nào?
- A. Lai với cơ thể đồng hợp trội
- B. Lai phân tích
- C. Lai với cơ thể dị hợp
- D. Câu A và B đúng
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 129949
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
- A. Hình que
- B. Hình hạt
- C. Hình chữ V
- D. Nhiều hình dạng
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 129950
Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
- A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST
- B. số lượng, hình thái NST
- C. số lượng, cấu trúc NST
- D. số lượng không đổi
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 129951
Thường biến là:
- A. Sự biến đổi xảy ra trên NST
- B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền
- C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN
- D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 129952
Nguyên nhân gây ra thường biến là:
- A. Tác động trực tiếp của môi trường sống
- B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN
- C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
- D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 129954
Biểu hiện dưới đây là của thường biến:
- A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21
- B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người
- C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X
- D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 129956
Thường biến xảy ra mang tính chất:
- A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định
- B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau
- C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
- D. Chỉ đôi lúc mới di truyền
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 129959
Đột biến NST là loại biến dị:
- A. Xảy ra trên NST trong nhân tế bào
- B. Làm thay đổi cấu trúc NST
- C. Làm thay đổi số lượng của NST
- D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 129962
Đặc điểm của thực vật đa bội là:
- A. Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội
- B. Tốc độ phát triển chậm
- C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu
- D. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 129964
Hoá chất sau đây thường được ứng dụng để gây đột biến đa bội ở cây trồng là:
- A. Axit phôtphoric
- B. Axit sunfuaric
- C. Cônsixin
- D. Cả 3 loại hoá chất trên
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 129969
Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡngcủa củ cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là thể:
- A. 3 nhiễm
- B. Tam bội (3n)
- C. Tứ bội (4n)
- D. Dị bội (2n -1)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 129970
Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST
- B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST
- C. Thể 3n của Ngô có 30 NST
- D. Thể 4n của Ngô có 38 NST
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 129972
Thể đa bội không tìm thấy ở:
- A. Đậu Hà Lan
- B. Cà độc dược
- C. Rau muống
- D. Người
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 129973
Số lượng NST trong tế bào của thể 3n ở đậu Hà Lan là:
- A. 14
- B. 21
- C. 28
- D. 35
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 129974
Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống( ………) để hoàn thiện câu sau:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang..........................cần xác định kiểu gen với cá thể mang ............................., nếu kết quả phép lai ................. thì ............................, nếu kết quả phân tính thì .....................................................
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 129976
Xác định cấu trúc đoạn mạch mã gốc ADN tương ứng với đoạn m ARN sau:
Mạch mã gốc(ADN) - A - X - A - X - A - A - G - G - T - X - T - A - G - A -T -
Đoạn mạch m ARN?: ............................................................................................................
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 129977
Gà có bộ NST 2n = 78. Tế bào này nguyên phân 5 đợt liên tiếp. Tính số lượng tế bào con hình thành.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 129978
Trình bày thí nghiệm và phát biểu nội dung của định luật phân li độc lập?
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 129979
Thường biến là gì? Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? (cho ví dụ)
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 129981
Một đoạn ADN có A = 240 = 10% tổng số nuclêotit của đoạn ADN.
a. Tìm tổng số nuclêotit và chiều dài của đoạn ADN.
b. Khối lượng phân tử của đoạn ADN