Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 412488
Chọn phát biểu đúng?
- A. Số thứ tự chu kì bằng số electron lớp ngoài cùng.
- B. Nguyên tử của nguyên tố hydrogen có khối lượng nhỏ nhất trong các nguyên tử.
- C. Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số electron..
- D. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 412489
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là + 8. Tổng số hạt mang điện của X là
- A. 9.
- B. 16.
- C. 8.
- D. 11.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 412490
Electron không có đặc điểm nào sau đây?
- A. mang điện tích dương.
- B. mang điện tích âm.
- C. kí hiệu là e.
- D. tồn tại ở lớp vỏ nguyên tử.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 412491
Trong một nguyên tử có số proton bằng 8, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là
- A. 1, 2, 5
- B. 2, 5.
- C. 2, 6.
- D. 2, 2, 2.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 412492
Copper và carbon là các
- A. hợp chất.
- B. hỗn hợp.
- C. nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học
- D. nguyên tố hóa học.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 412493
Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 20 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
- A. ô thứ 20, chu kì 3, nhóm IIA.
- B. ô thứ 20, chu kì 3, nhóm IIIA.
- C. ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IA.
- D. ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 412494
Nguyên tử X có 12 electron và 12 neutron. Khối lượng hai nguyên tử X tính theo amu là
- A. 24.
- B. 23.
- C. 48.
- D. 46.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 412495
Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện là 28. Tên gọi của M là
(Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Si = 28, Ca = 40, Na = 23, K = 39)
- A. Silicon
- B. Silicon
- C. Sodium.
- D. Potassium.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 412496
Biết nguyên tử M có tổng số hạt mang điện là 28. Tên gọi của M là
(Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Si = 28, Ca = 40, Na = 23, K = 39)
- A. Silicon
- B. Silicon
- C. Sodium.
- D. Potassium.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 412497
Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA. Số proton trong X là
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 7
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 412498
Tổng số hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Kí hiệu hóa học của M và vị trí của M (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn là
Biết ZC = 6, ZBe = 4, ZN = 7, ZCl = 17
- A. Cl, chu kì 3, nhóm VIIA.
- B. Be, chu kì 2, nhóm IIA.
- C. C, chu kì 2, nhóm IVA.
- D. N, chu kì 2 , nhóm VA.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 412499
Nguyên tử carbon, helium, phosphorus, potassium có kí hiệu hóa học lần lượt là
- A. He, N, P, K.
- B. C, He, F. K.
- C. C, He, P, K.
- D. C, He, P, S.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 412500
Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 20. Số neutron trong X bằng 20. Tên gọi của nguyên tố X là
(Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40)
- A. aluminium.
- B. aulfur.
- C. potassium.
- D. calcium.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 412501
Nguyên tử của nguyên tố M có 2 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Vị trí của M và tính chất của M trong bảng tuần hoàn là
- A. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA, là phi kim.
- B. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA, là kim loại.
- C. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA, là phi kim.
- D. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA, là phi kim.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 412502
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 10. Phát biểu sau đây là đúng?
- A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 10.
- B. X là một kim loại.
- C. X là một khí hiếm.
- D. X thuộc chu kì 2, nhóm IIA.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 412503
Tốc độ của ô tô là 40 km/h, tốc độ của xe máy là 12m/s, của tàu hỏa là 600m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự tốc độ giảm dần là
- A. tàu hỏa – ô tô – xe máy
- B. ô tô – tàu hỏa – xe máy
- C. tàu hỏa – xe máy – ô tô
- D. xe máy – ô tô – tàu hỏa
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 412504
Để đo tốc độ của vật sau va chạm trong phòng thí nghiệm bằng đồng hồ hiện số và cổng quang điện, một bạn học sinh tiến hành đo 3 lần thu được kết quả lần lượt như sau:
Xác định giá trị trung bình của tốc độ sau 3 lần đo
- A. 23,52 cm/s
- B. 24,06 cm/s
- C. 25,00 cm/s
- D. 24,20 cm/s
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 412505
Trong chuyển động đều, đồ thị quãng đường – thời gian có dạng hình gì?
- A. đường cong khép kín.
- B. đường thẳng, nằm nghiêng
- C. đường tròn.
- D. đường thẳng, nẳm ngang.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 412506
Cho biết ý nghĩa của biển báo hình bên.
- A. Trong điều kiện khô ráo, trên đường cao tốc tốc độ tối thiểu 70km/h, tối đa 120km/h.
- B. Trong điều kiện trời mưa, đường trơn trên đường cao tốc tốc độ tối đa là 100km/h.
- C. Trong điều kiện trời mưa, đường trơn trên đường cao tốc tốc độ tối đa là 120km/h.
- D. A, B đúng.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 412507
Vào ngày thời tiết đang khô ráo, một ô tô di chuyển trên cao tốc với tốc độ 97,2 km/h. Ước lượng khoảng cách an toàn của xe này với một ô tô đang di chuyển cùng chiều phía trước, biết khoảng thời gian cần thiết để phản ứng của lái xe là 3 giây.
- A. 75m
- B. 81m
- C. 291,6m
- D. 90m
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 412508
Sau khi sét đánh, sau 2,5 giây ta nghe tiếng sấm. Khi đó khoảng cách từ nơi có sét đến ta là bao nhiêu? Biết âm thanh truyền đi trong không khí với tốc độ 340 m/s.
- A. 136m
- B. 580m
- C. 850m
- D. 960m
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 412509
Camera của một thiết bị “bắn tốc độ” ghi hình và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 20m là 0,83s. Nếu tốc độ giới hạn quy định trên làn đường là 70 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ cho phép hay không? Nếu có thì vượt bao nhiêu km/h so với tốc độ cho phép?
- A. không.
- B. có; 12km/h.
- C. có; 15km/h.
- D. có; 16,7km/h.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 412510
Cho đồ thị quãng đường – thời gian của vật dưới đây. Mô tả chuyển động cho đồ thị này là
- A. Vật chuyển động có tốc độ không đổi.
- B. Vật chuyển động có tốc độ không đổi.
- C. Vật đang chuyển động, sau đó dừng lại rồi lại tiếp tục chuyển động.
- D. Vật chuyển động với tốc độ thay đổi.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 412511
Hình vẽ dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô trong 4h. Tốc độ chuyển động của ô tô này là
- A. 50 km/h
- B. 80 km/h
- C. 60 km/h
- D. 40 km/h
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 412512
Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60km/h trong 10 min, xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.
- A. 30km
- B. 60km
- C. 50km
- D. 40km
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 412592
Các đồ thị (I), (II) biểu diễn chuyển động của xe (I) và xe (II). Dựa vào đồ thị cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
- A. Xe (II) chuyển động với tốc độ 5m/s.
- B. Trong 20s đầu tốc độ chuyển động của xe (I) là 10m/s.
- C. Xe (I) xuất phát sau xe (II) 20 giây.
- D. Trong 40s đầu xe (II) chuyển động với tốc độ 5m/s.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 412593
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khoảng cách an toàn giữa các xe đang lưu thông trên đường?
- A. Khoảng cách an toàn là khoảng cách đủ để phản ứng, không đâm vào xe trước khi gặp tình huống bất ngờ.
- B. Khoảng cách an toàn tối thiểu được quy định bởi Luật Giao thông đường bộ.
- C. Tốc độ chuyển động càng cao thì khoảng cách an toàn phải giữ càng lớn.
- D. Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên giảm khoảng cách an toàn.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 412594
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sản phẩm của hô hấp tế bào?
- A. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm oxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
- B. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Khí carbon dioxide, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
- C. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước, khí carbon dioxide và đường.
- D. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 412595
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình hô hấp?
- A. quá trình hô hấp đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.
- B. quá trình hô hấp làm sạch môi trường.
- C. quá trình hô hấp tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật.
- D. quá trình hô hấp chuyển hóa gluxit thành CO2, H2O và năng lượng.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 412596
Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng.
- A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, các cây ưa bóng khôngcần nhiều ánh sáng
- B. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiềuánh sáng.
- C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.
- D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 412597
Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây?
(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.
(2) Điều hòa không khí.
(3) Tạo chất hữu cơ và chất khí.
(4) Giữ ấm cho cây.
- A. (1), (2).
- B. (1), (3).
- C. (2), (3).
- D. (3), (4).
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 412598
Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong khí quyển?
- A. Carbon dioxide.
- B. Hydrogen dioxide.
- C. Oxygen.
- D. Nitrogen.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 412599
Khi trồng trọt, người nông dân cần xới tơi đất trồng giúp
- A. Giúp nước mưa dễ thẩm vào đất, cây không bị mất nước.
- B. Giúp cây hấp thu tốt phân bón.
- C. Giúp đất thoáng khí, tăng khả năng hô hấp của cây trồng.
- D. Tạo điều kiện thuận lợi giúp các loài động vật có lợi cho cây trồng phát triển.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 412600
Nếu hàm lượng carbon dioxide tăng lên thì quang hợp tăng nhưng
- A. nếu hàm lượng carbon dioxide tăng cao quá thì quang hợp giảm.
- B. nếu hàm lượng carbon dioxide giảm quá thấp thì quang hợp tăng.
- C. nếu hàm lượng carbon dioxide tăng cao quá thì quang hợp không thay đổi.
- D. nếu hàm lượng carbon dioxide giảm quá thấp thì quang hợp giảm.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 412601
Ý kiến nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của nước trong quá trình quang hợp?
- A. Nước là nguyên liệu quang hợp.
- B. Nước ảnh hưởng đến quang phổ.
- C. Điều tiết khí khổng.
- D. Tất cả các nhận định trên đều sai.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 412602
Quang hợp không có vai trò nào sau đây?
- A. Điều hòa tỷ lệ khí O2 / CO2 của khí quyển.
- B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
- C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
- D. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxi.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 412603
Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là
- A. Cơ năng thành hóa năng.
- B. Hóa năng thành cơ năng.
- C. Hóa năng thành nhiệt năng.
- D. Cơ năng thành nhiệt năng.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 412604
Nhận định nào sau đây là đúng khi bàn về đặc điểm của lá cây giúp là cây nhận được nhiều ánh sáng?
- A. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có màu xanh.
- B. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có cuống lá.
- C. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì phiến lá có dạng bản mỏng.
- D. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có tính đối xứng.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 412605
Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ
- A. thức ăn được phân giải thành nước và carbon dioxide.
- B. thức ăn được phân giải thành nước và năng lượng.
- C. thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng.
- D. thức ăn được phân giải thành các chất hữu cơ và năng lượng.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 412606
Quá trình phân giải đường glucose trong hô hấp tế bào tạo ra năng lượng được tích trữ trong?
- A. Carbohydrate.
- B. Protein.
- C. NADPH.
- D. ATP.