Câu hỏi Tự luận (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 70304
1, Hãy xác định số hạt proton, nơtron của các nguyên tử sau
Nguyên tử Số proton Số nơtron 19K (Z = 19) 2, Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z = 17. Viết cấu hình electron của X và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 70308
1, Xác định loại liên kết hóa học trong các phân tử sau
Phân tử Loại liên kết KCl H2O 2. Số oxi hóa của Nitơ trong NO; NH4+ lần lượt là
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 70313
1, Cho 2 phản ứng :
(a) 4NH3 + 3O2→ 2N2 + 6H2O
(b) H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
Trong 2 phản ứng trên, phản ứng oxi hóa khử là....................., trong phản ứng đó, chất khử là..................
2, Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl -
Câu 4: Mã câu hỏi: 70317
Cho m gam magie phản ứng vừa đủ với 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm clo và oxi (với số mol bằng nhau) thu được hỗn hợp sản phẩm gồm muối và oxit. Tính m.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 70330
1. Thành phần của nước Gia- ven là ?
2. Hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. (X là KMnO4, Y là O2).Trong thí nghiệm trên, khí oxi (khí Y) được thu bằng phương pháp gì?
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 70333
Để 5,4 gam Al ngoài không khí, sau một thời gian thu được 8,6 gam hỗn hợp chất rắn. Tính thể tích khí oxi đã phản ứng ở đktc.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 70336
Viết các phương trình hóa học thể hiện sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
MnO2 → Cl2 → HCl → NaCl → AgCl -
Câu 8: Mã câu hỏi: 70339
Nêu cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: NaI, KBr, HCl.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 70341
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe bằng V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b. Tính V -
Câu 10: Mã câu hỏi: 70346
Cho 11,56 gam hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl3, BaBr2, KCl tác dụng với 440 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 0,15 mol bột Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl loãng dư tạo ra 2,128 lít H2 (đktc) và còn phần chất không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Lập luận để viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng kết tủa B.