Câu hỏi trắc nghiệm (50 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 19542
Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
- A. 4,48 lít.
- B. 6,72 lít.
- C. 10,08 lít.
- D. 5,6 lít.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 19544
Số hợp chất hữu cơ đơn chức, có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với NaOH là:
- A. 2.
- B. 4.
- C. 3.
- D. 5.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 19551
Cho các hiđroxit: NaOH; Mg(OH)2; Fe(OH)3; Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là:
- A. Fe(OH)3.
- B. NaOH.
- C. Mg(OH)2.
- D. Al(OH)3.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 19554
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Tổng số mol của hai chất là 0,05 mol (Số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 2,52 gam nước. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là:
- A. 1,824 gam.
- B. 2,28 gam.
- C. 3,42 gam.
- D. 2,736 gam.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 19560
Cấu hình electron đúng của Na+ (Z = 11) là:
- A. [He]2s22p6.
- B. [He]2s1.
- C. [Ne]3s1
- D. [Ne]3s23p6.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 19564
Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là:
- A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Mg(NO3)2.
- B. Cu(NO3)2; Zn(NO3)2; NaNO3.
- C. KNO3; Zn(NO3)2; AgNO3.
- D. Fe(NO3)3; Cu(NO3)2; AgNO3.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 19568
Chất phản ứng được với CaCl2 là:
- A. HCl.
- B. Na2CO3.
- C. Mg(NO3)2.
- D. NaNO3.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 19570
Khi lên men 270 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol thu được là:
- A. 69 gam.
- B. 138 gam.
- C. 103,5 gam.
- D. 92 gam.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 19579
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
- A. HCl.
- B. H2SO4.
- C. NaNO3.
- D. NaOH.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 19584
Hỗn hợp m gam X gồm Ba, Na và Al (trong đó số mol Al bằng 6 lần số mol của Ba) được hòa tan vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 (ở đktc) và 0,81 gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A. 5,715 gam.
- B. 5,175 gam.
- C. 5,58 gam.
- D. 5,85 gam.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 19585
Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là:
- A. 0,134.
- B. 0,424.
- C. 0,441.
- D. 0,414.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 7130
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là:
- A. Fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.
- B. Axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.
- C. Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- D. Anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 19595
Cho 1,17 gam một kim loại thuộc nhóm IA vào nước dư thấy thu được 0,336 lít khí hiđro (đo ở đktc). Kim loại đó là:
- A. K.
- B. Rb.
- C. Na.
- D. Li.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 19604
Sục khí CO2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(OH)4]; NaOH dư; Na2CO3; NaClO; Na2SiO3; CaOCl2; Ca(HCO3)2. Số phản ứng hóa học xảy ra là:
- A. 6.
- B. 5.
- C. 7.
- D. 8.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 19610
Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch:
- A. HCl.
- B. HNO3 loãng.
- C. H2SO4 loãng.
- D. KOH.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 3291
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
- A. Ancol đơn chức.
- B. Este đơn chức.
- C. Glixerol.
- D. Phenol.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 19627
Một chất khi thủy phân trong môi trường axit đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là:
- A. bột gỗ.
- B. bột gạo.
- C. lòng trắng trứng.
- D. đường mía.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 19628
Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu:
- A. đen.
- B. tím.
- C. đỏ.
- D. vàng.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 19629
Cho phương trình hóa học: aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là:
- A. 24.
- B. 21.
- C. 20.
- D. 16.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 19642
Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:
FeO + CO → Fe + CO2.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất:- A. chỉ có tính bazơ.
- B. chỉ có tính oxi hóa.
- C. chỉ có tính khử.
- D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 19647
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng a và b).
Số phát biểu đúng là:- A. 2.
- B. 4.
- C. 5.
- D. 3.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 19648
Trong số các kim loại Na, Mg, Fe, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất là:
- A. Mg.
- B. Al.
- C. Na.
- D. Fe.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 19649
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là:
- A. 65,75%.
- B. 95,51%.
- C. 88,52%.
- D. 87,18%.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 19650
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, etyl fomat, metylamin. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng gương là:
- A. 3.
- B. 1.
- C. 2.
- D. 4.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 19651
Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng hóa học xảy ra là:
- A. 6.
- B. 5.
- C. 3.
- D. 4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 19675
Cho 15,0 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng, khối lượng muối thu được là:
- A. 22,1 gam.
- B. 22,3 gam.
- C. 88 gam.
- D. 86 gam.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 19676
Cho 20 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
- A. 3,2.
- B. 6,4.
- C. 7,0.
- D. 8,5.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 19677
Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 27 oC, áp suất trong bình là 1,1 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 1,3 atm. Công thức phân tử của X là:
- A. C4H8O2.
- B. C2H4O2.
- C. CH2O2.
- D. C3H6O2.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 8819
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là:
- A. 5.
- B. 3.
- C. 2.
- D. 4.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 19678
Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH; CH3COOC2H5; C2H5OH; CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là:
- A. 4.
- B. 5.
- C. 2.
- D. 3.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 19679
Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
- A. K.
- B. Na.
- C. Ba.
- D. Fe.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 15378
Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A. 19,2.
- B. 9,6.
- C. 12,8.
- D. 6,4.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 19680
Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là:
- A. tinh bột.
- B. saccarozơ.
- C. glucozơ.
- D. protein.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 4331
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là?
- A. 3.
- B. 5.
- C. 2.
- D. 4.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 19683
Trong điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O.
(c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là:- A. a.
- B. b.
- C. c.
- D. d.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 19687
Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg2+; Ca2+ và HCO3-, thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm:
- A. MgO và CaCO3.
- B. MgCO3 và CaCO3.
- C. MgCO3 và CaO.
- D. MgO và CaO.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 19688
Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metyamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với NaOH là:
- A. 3.
- B. 4.
- C. 5.
- D. 6.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 19691
Cho các chất khí sau: SO2; NO2; Cl2; N2O; H2S; CO2. Các chất khí khi phản ứng với NaOH ở nhiệt độ thường luôn cho hai muối là:
- A. Cl2; NO2.
- B. SO2; CO2.
- C. SO2; CO2; H2S.
- D. CO2; Cl2; H2S.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 19694
Oxi hóa hết 3,3 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđêhit cần vừa đủ 7,2 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđêhit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 35,64 gam Ag. Hai ancol đó là:
- A. C2H5OH và C2H5CH2OH.
- B. CH3OH và C2H5OH.
- C. C2H5OH và C3H7CH2OH.
- D. CH3OH và C2H5CH2OH.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 19697
Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) H2 (k) + I2 (k) ⇔ 2HI (k).
(b) 2NO2 (k) ⇔ N2O4 (k).
(c) 3H2 + N2 (k) ⇔ 2NH3 (k).
(d) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k).
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch?- A. d.
- B. b.
- C. c.
- D. a.
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 19699
Polietylen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome:
- A. CH2=CHCH3.
- B. CH2=CH – Cl.
- C. CH3 – CH3.
- D. CH2=CH2.
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 19701
Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đi peptit thu được 31,8 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có 1 nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho \(\frac{1}{10}\) hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là:
- A. 3,91 gam.
- B. 8,15 gam.
- C. 3,55 gam.
- D. 4,07 gam.
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 19703
Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeS2 trong 300 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
- A. 14,4 gam.
- B. 12,8 gam.
- C. 9,6 gam.
- D. 19,2 gam.
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 19705
Cho các phản ứng sau:
(1) Ure + Ca(OH)2 (2) Xôđa + dung dịch H2SO4.
(3) Al4C3 + H2O (4) Phèn chua + dung dịch BaCl2.
(5) Xôđa + dung dịch AlCl3 (6) FeS2 + dung dịch HCl.
Số các phản ứng vừa tạo kết tủa, vừa có khí thoát ra là:- A. 3.
- B. 6.
- C. 4.
- D. 5.
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 19707
Chất có thể được dùng để tẩy trắng giấy và bột là:
- A. SO2.
- B. CO2.
- C. NO2.
- D. N2O.
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 19709
Phát biểu đúng là:
- A. Các hợp chất HClO; HClO2; HClO3; HClO4 theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần đồng thời tính oxi hóa tăng dần.
- B. Các hợp chất HF; HCl; HBr; HI theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần, đồng thời tính khử giảm dần.
- C. Các halogen F2; Cl2; Br2; I2 theo thứ tự từ trái sang phải tính oxi hóa giảm dần, đồng thời tính khử tăng dần.
- D. Để điều chế HF; HCl; HBr; HI người ta cho muối của các halogen này phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc.
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 19712
Phát biểu không đúng là:
- A. Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.
- B. Photpho trắng rất độc, có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da.
- C. Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2.
- D. Khí CO2 là một khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 19714
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là:
- A. 14 gam.
- B. 16,0 gam.
- C. 12 gam.
- D. 8 gam.
-
Câu 49: Mã câu hỏi: 19715
Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
- A. 74,25 gam.
- B. 49,5 gam.
- C. 45,9 gam.
- D. 24,75 gam.
-
Câu 50: Mã câu hỏi: 19716
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + O2 \(\xrightarrow[]{\ t^0, \ xt \ }\) axit cacboxylic Y1.
(2) X + H2 \(\xrightarrow[]{\ t^0, \ xt \ }\) ancol Y2.
(3) Y1 + Y2 Y3 +H2O.
Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là:- A. anđehit acrylic.
- B. anđehit propionic.
- C. anđehit metacrylic.
- D. anđehit axetic.