Câu hỏi trắc nghiệm (50 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 4065
Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là:
- A. \(\frac{1}{54}\).
- B. \(\frac{1}{18}\).
- C. \(\frac{15}{216}\).
- D. \(\frac{125}{216}\).
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 4067
Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là:
3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung).
5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA ...3’ (mạch mã gốc).
Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là:- A. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.
- B. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’.
- C. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’.
- D. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 4068
Dưới đây là sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B sinh con có nhóm máu O trong sơ đồ phả hệ là:
- A. \(\frac{1}{12}\).
- B. \(\frac{1}{16}\).
- C. \(\frac{1}{6}\).
- D. \(\frac{1}{4}\).
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 4069
Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.106 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của 1 NST là 2 \(\mu m\), thì các ADN đã co ngắn khoảng:
- A. 1013 lần.
- B. 8013 lần.
- C. 6013 lần.
- D. 4013 lần.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 4070
Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y (ở vùng tương đồng của cả X và Y), gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:
- A. 360.
- B. 936.
- C. 1134.
- D. 504.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 24340
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là:
- A. Đột biến gen.
- B. Biến dị cá thể.
- C. Thường biến.
- D. Đột biến nhiễm sắc thể.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 4073
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là:
- A. \(\frac{108}{256}\).
- B. \(\frac{63}{256}\).
- C. \(\frac{126}{256}\).
- D. \(\frac{121}{256}\).
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 4074
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%.
Phép lai (P): \(\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}\times\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}\) cho F1 có kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen là:- A. 4,16%.
- B. 8.84%.
- C. 38,94%.
- D. 2,88%.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 4075
Ở người, bệnh bạch tạng do một alen đột biến lặn. Những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên trong một số trường hợp, hai vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Có thể giải thích cơ sở của hiện tượng trên như sau:
- A. Gen bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên đã tương tác gen cho con bình thường.
- B. Đã có sự đột biến gen lặn thành gen trội nên cho con không bị bệnh.
- C. Do môi trường không thích hợp nên thể đột biến không biểu hiện bạch tạng.
- D. Do đột biến nhiễm sắc thể làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên con bình thường.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 4076
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh bướm.
(2) Vây ngực của cá voi và tay khỉ.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:- A. (1) và (2).
- B. (2) và (4).
- C. (1) và (4).
- D. (1) và (3).
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 4077
Một quần thể thực vật có 320 cá thể có kiểu gen AA, 81 cá thể có kiểu gen aa và 403 cá thể có kiểu gen Aa . Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa:
- A. 1,56%.
- B. 48,15%.
- C. 42, 20%.
- D. 45,50%.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 4078
Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen \(\left ( \frac{AB}{ab}\frac{De}{dE} \right )\) tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là:
- A. 12,06 %.
- B. 15,84 %.
- C. 16,335 %.
- D. 14,16 %.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 4079
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe. Trong quá trình phân bào, tế bào này bị rối loạn phân li ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
- A. AaBbDDdEe và AaBbddEe.
- B. AaBbDDddEe và AaBbEe.
- C. AaBbDddEe và AaBbDEe.
- D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 4081
Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
- A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
- B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
- C. Đột biến và di - nhập gen.
- D. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 4133
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
- A. Cơ quan thoái hoá.
- B. Cơ quan tương tự.
- C. Cơ quan tương đồng.
- D. Hoá thạch.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 4083
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội về cả 2 tính trạng là:
- A. 38%.
- B. 4%.
- C. 54%.
- D. 19%.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 13860
Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 4088
Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy định da bình thường. Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 6 gen nói trên là:
- A. 1296.
- B. 1134.
- C. 1053.
- D. 1377.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 4091
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả bầu dục. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe \(\times\) aabbDdee cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là:
- A. 3,125%.
- B. 9,375%.
- C. 6,25%.
- D. 18,75%.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 4095
Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định như sau:
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ sinh con đầu lòng bình thường là:- A. \(\frac{5}{6}\).
- B. \(\frac{1}{8}\).
- C. \(\frac{1}{6}\).
- D. \(\frac{3}{4}\).
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 4098
Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
- A. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.
- B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.
- C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.
- D. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 4100
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ưu thế lai?
- A. Cơ thể có nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao.
- B. Có thể tạo ưu thế lai bằng phương pháp giao phối cận huyết.
- C. Con lai F1 chỉ dùng làm sản phẩm chứ không dùng làm giống.
- D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 4102
Cho các ký hiệu của các tế bào bình thường như sau: Tế bào sinh dưỡng (a), tế bào sinh dục sơ khai (b), hợp tử (c), bào tử (d), tế bào cánh hoa (e), tế bào sinh giao tử (g), tinh trùng (h), trứng (i), tế bào sinh dục ở vùng tăng trưởng (k), thể định hướng(f). Loại tế bào mang bộ NST 2n là:
- A. a,b,c,g,k.
- B. a,b,d,e,g.
- C. a,c,e,k,f.
- D. a,b,c,e,g,k.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 4103
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là:
- A. 5 lần.
- B. 8 lần.
- C. 4 lần.
- D. 6 lần.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 1207
Theo F. Jacôp và J. Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là:
- A. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi động phiên mã tổng hợp mARN.
- B. Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế quá trình phiên mã.
- C. Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
- D. Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn cản sự dịch mã.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 4106
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd \(\times\) AaBbDd.
(2) AaBBDd \(\times\) AaBBDd.
(3) AaBBDd \(\times\) AaBbDD.
(4) AABBDd \(\times\) AAbbDd.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:- A. 1 và 4.
- B. 2 và 4.
- C. 2 và 3.
- D. 1 và 3
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 4107
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P). Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
- A. 48,75%.
- B. 56,25%.
- C. 49,5%.
- D. 32,5%.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 4108
Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A - T bằng cặp G - X thì số liên kết hidro của gen đột biến là:
- A. 3801.
- B. 3699.
- C. 3701.
- D. 3699.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 4110
Cho một cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn thu được được F1 có kiểu hình: 4050 quả đỏ, tròn : 3150 quả vàng, tròn : 2700 quả đỏ, dẹt : 2100 quả vàng, dẹt : 350 quả vàng, dài : 450 quả đỏ, dài. Khi cho cây ban đầu (P) lai phân tích thì thế hệ sau tính theo lí thuyết có tỉ lệ kiểu hình là:
- A. 2 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, dẹt : 1 quả đỏ, dài : 6 quả vàng tròn : 3 quả vàng dẹt : 3 quả vàng, dài.
- B. 1 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, dẹt : 1 quả đỏ, dài : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng dẹt : 1 quả vàng, dài.
- C. 3 quả đỏ, tròn : 6 quả đỏ, dẹt : 3 quả đỏ, dài : 1 quả vàng tròn : 2 quả vàng dẹt : 1 quả vàng, dài.
- D. 1 quả đỏ, tròn : 2 quả đỏ, dẹt : 1quả đỏ, dài : 3 quả vàng tròn : 6 quả vàng dẹt : 3 quả vàng, dài.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 4112
Ở người, hệ nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB và IO. Trong đó, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Trong một quần thể người cân bằng về di truyền, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu A dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Nếu chồng có nhóm máu A vợ có nhóm máu B thì xác suất họ sinh con đầu lòng có nhóm máu O là:
- A. \(\frac{1}{256}\).
- B. \(\frac{1}{42}\).
- C. \(\frac{1}{45}\).
- D. \(\frac{1}{500}\).
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 4113
Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C. Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A. Chiều dài của gen C là:
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 4114
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng claiphentơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ có thể gặp ở nam là:- A. (3); (5).
- B. (3); (5); (6).
- C. (4); (5).
- D. (1); (2); (3); (5).
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 4115
P có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}\times \frac{Ab}{ab}\frac{DE}{de}\) nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là:
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 4117
Làm thế nào một gen được đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plazmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 20445
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
- A. Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
- B. Tất cả các biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
- C. Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
- D. Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 4120
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(Aa\frac{BD}{bd}\) giảm phân bình thường không có đột biến và trao đổi chéo sẽ tạo ra số loại tinh trùng tối đa là:
- A. 2 loại hoặc 4 loại.
- B. Chỉ có 4 loại.
- C. Chỉ có 2 loại.
- D. 4 loại hoặc 8 loại.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 4121
Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là:
- A. Đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
- B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
- C. Nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
- D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 4122
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:- A. (2), (3).
- B. (1), (4).
- C. (2), (4).
- D. (1), (3).
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 4123
Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
- A. Quy định chiều hướng tiến hoá.
- B. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
- C. Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
- D. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 4124
Nhận định nào sau đây đúng? Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên:
- A. Vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- B. Chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
- C. Không bao giờ loại bỏ hoàn toàn được alen lặn khỏi quần thể trong mọi trường hợp.
- D. Trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 4125
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây A. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây B. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây B thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới:
- A. Bằng lai xa và đa bội hoá.
- B. Bằng cách li sinh thái.
- C. Bằng cách li địa lí.
- D. Bằng tự đa bội.
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 4126
Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao ở F1 với nhau thu được F2. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là:
- A. 79,01%.
- B. 23,96%.
- C. 52,11%.
- D. 81,33%.
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 4127
Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
- D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 4128
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
- A. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’.
- B. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN.
- C. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein.
- D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T – A, X – G, G – X.
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 4130
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?
- A. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
- B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.
- D. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 4131
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở:
- A. Kỉ Tam điệp.
- B. Kỉ Phấn trắng.
- C. Kỉ Đệ tam.
- D. Kỉ Silua.
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 4132
Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?
- A. Giống lúa IR22.
- B. Giống dâu tằm tam bội.
- C. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten.
- D. Giống táo “má hồng”.
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 4134
Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định tính trạng quả tròn, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen \(\frac{Ab}{ab}\), F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả tròn : 27,5% thân cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả tròn: 22,5% thân thấp, quả bầu dục. Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc thể là:
- A. 5cM.
- B. 10cM.
- C. 20cM.
- D. 15cM.
-
Câu 49: Mã câu hỏi: 4135
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: \(Aa\frac{Bd}{bD}\times Aa\frac{Bd}{bD}\) hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là:
- A. 15,75%.
- B. 6,25%.
- C. 48,75%.
- D. 18,75%.
-
Câu 50: Mã câu hỏi: 4136
Một số đột biến ở ADN ty thể có thể gây bệnh ở người. Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Chỉ nữ giới (chứ không phải nam giới) mới có thể bị bệnh.
- B. Một người sẽ bị bệnh nếu mẹ bị bệnh còn cha khỏe mạnh.
- C. Một người sẽ bị bệnh nếu cha bị bệnh nhưng mẹ khỏe mạnh.
- D. Một người chỉ bị bệnh khi cả ti thể từ cha và mẹ mang đột biến.