Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 44130
Quan hệ giữa tảo gây ra "thủy triều đỏ" với cá biển là
- A. hội sinh.
- B. cộng sinh.
- C. kí sinh.
- D. ức chế - cảm nhiễm.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 44131
Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
- A. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh
- B. có khả năng tiêu diệt các loài khác.
- C. số lượng cá thể nhiều.
- D. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 44132
Hình bên mô tả cấu tạo chi trước của các loài: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1). Hình bên minh họa cơ quan tương đồng, phản ánh tiến hóa đồng quy.
(2). Loài người, báo, cá voi, dơi có tổ tiên chung.
(3). Trong quá trình tiến hóa, mỗi loài thích nghi với một môi trường sống khác nhau.
(4). Chi trước của các loài trên thực hiện chức năng giống nhau.
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 44133
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Con cái F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)
(2) Tần số hoán vị gen của cơ thể \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) là 40%
(3) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%
(4) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ gấp 3 lần tỷ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 44134
Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là
- A. hình thành chi mới.
- B. hình thành loài mới.
- C. hình thành nhóm phân loại trên loài.
- D. hình thành giống mới.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 44135
Ở đậu Hà Lan, cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 100% hạt vàng, tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Tỉ lệ kiểu hình về màu sắc hạt ở cây F2 là
- A. 62,5 % hạt vàng: 37,5% hạt xanh.
- B. 50 % hạt vàng: 50 % hạt xanh.
- C. 100 % hạt vàng.
- D. 75 % hạt vàng: 25 % hạt xanh.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 44136
Ý nghĩa của thường biến là
- A. giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
- B. cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
- C. tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau.
- D. làm nguyên liệu cho nghiên cứu di truyền.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 44137
Nhân tố nào sau đây làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen?
- A. Tự phối và đột biến gen.
- B. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.
- C. Ngẫu phối và giao phối có chọn lọc.
- D. Di nhập gen và ngẫu phối
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 44138
Tập hợp nào sau đây là quần thể?
- A. Tập hợp cỏ ở bãi bồi.
- B. Tập hợp cây xanh trong vườn trường.
- C. Tập hợp cá ở trong hồ.
- D. Tập hợp ngựa vằn trên đồng cỏ.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 44139
Hình vẽ bên mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bị mắc phải
- A. hội chứng Claiphentơ.
- B. hội chứng Đao.
- C. hội chứng Tớcnơ.
- D. hội chứng tam nhiễm X.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 44140
Một phân tử mARN trưởng thành dài 5100 A0, được dùng làm khuôn tổng hợp một chuỗi polipeptit cần môi trường cung cấp số axit amin là
- A. 999.
- B. 500.
- C. 499.
- D. 498.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 44141
Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?
- A. Cừu mang gen sản sinh prôtêin người trong sữa.
- B. Giống dưa hấu không hạt.
- C. Giống bông kháng sâu hại.
- D. Giống lúa “gạo vàng”.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 44142
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là
- A. (1), (4).
- B. (2), (3).
- C. (1), (3).
- D. (1), (2).
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 44143
Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
- A. Rừng trồng.
- B. Đồng ruộng.
- C. Hồ nuôi cá.
- D. Rừng mưa nhiệt đới.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 44144
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb.
(4) AAbb x aaBb. (5) Aabb x aaBb.
Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
- A. 3
- B. 5
- C. 4
- D. 2
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 44145
Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
0,1AA + 0,8Aa+ 0,1aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là
- A. 0,25AA + 0,5Aa+ 0,25aa = 1.
- B. 0,45AA + 0,1Aa+ 0,45aa = 1.
- C. 0,3AA + 0,4Aa+ 0,3aa = 1.
- D. 0,1AA + 0,8Aa+ 0,1aa = 1.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 44146
Số lượng cá thể của một quần thể bị khống chế bởi một loài khác trong quần xã là hiện tượng
- A. khống chế sinh học.
- B. giới hạn sinh thái.
- C. đa dạng sinh học.
- D. cân bằng sinh thái.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 44147
Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
- A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
- B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
- C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
- D. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 44148
Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
- A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
- B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
- C. 2 loại với tỉ lệ 1: 1.
- D. 4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 44149
Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới.
(2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mưa nhiệt đới.
(4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
- A. (3), (1), (2), (4).
- B. (4), (3), (1), (2).
- C. (4), (2), (1), (3).
- D. (4), (1), (2), (3).
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 44150
Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết thúc. Trong đó, vùng mã hoá
- A. mang thông tin mã hoá các axit amin.
- B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
- C. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã.
- D. mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 44151
Cây tứ bội Aaaa sẽ cho các loại giao tử lưỡng bội với tỉ lệ nào?
- A. 1AA: 1Aa.
- B. 1Aa: 1aa.
- C. 1AA: 4Aa: 1aa
- D. 1A: 3a.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 44152
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 60% cây thân cao và 40% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 42%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
- A. 60%.
- B. 20%.
- C. 12%.
- D. 30%.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 44153
Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec?
- A. Không có áp lực của chọn lọc tự nhiên.
- B. Quần thể phải có kích thước lớn.
- C. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
- D. Tần số đột biến thuận lớn hơn tần số đột biến nghịch.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 44154
Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa có một đơn vị sao chép như hình vẽ. O là điểm khởi đầu sao chép, I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN. Đoạn nào có mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn?
- A. I và III.
- B. I và II.
- C. II và III.
- D. I và IV.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 44155
Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội.
- B. Liên kết gen không thể làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- C. Do số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
- D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì luôn di truyền cùng nhau.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 44156
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
- A. Hoang mạc và sa mạc.
- B. Rừng lá rụng ôn đới.
- C. Savan.
- D. Rừng mưa nhiệt đới.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 44157
Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Nếu trong 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân có 200 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Trong các loại giao tử được sinh ra, giao tử Ab và aB có số lượng bằng nhau.
(3) Trong các loại giao tử được sinh ra, mỗi loại giao tử AB và ab chiếm tỉ lệ bằng 10%.
(4) Số lượng giao tử AB được sinh ra là 200.
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 44158
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh máu khó đông ở một gia đình qua 4 thế hệ. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định.
(2) Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ IV sinh con bị bệnh là 6,25%.
(3) Bà ngoại của người bị bệnh trong phả hệ có kiểu gen XAXA.
(4) Xác suất cặp vợ chồng thế hệ IV sinh được 1 trai và 1 gái không bị bệnh là \(\frac{{225}}{{1024}}\)
- A. 1
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 44159
Hình vẽ bên nói về cơ chế hình thành một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về dạng đột biến này?
(1) Đây là dạng đột biến lặp đoạn.
(2) Đột biến này làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
(3) Đột biến dạng này làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(4) Đột biến này có thể gây chết hoặc giảm sức sống.
(5) Đột biến này được ứng dụng để loại bỏ gen không mong muốn.
- A. 4
- B. 3
- C. 1
- D. 2
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 44160
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen HbA → HbS. Cơ thể mang gen đột biến bị giảm sức sống nếu có kiểu gen dị hợp, có thể tử vong khi gen này ở trạng thái đồng hợp tử về alen đột biến (HbS/ HbS). Tuy nhiên, trong trường hợp có bệnh sốt rét thì tỉ lệ sống sót cao nhất thuộc về kiểu gen dị hợp. Một quần thể (P) có tần số alen HbA = 0,8, HbS = 0,2.
Trong các phát biểu về quần thể này, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Muỗi truyền bệnh sốt rét đồng thời làm lây lan bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm trong quần thể.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2 là 0,64 HbA/HbA + 0,32 HbA/HbS + 0,04 HbS/HbS = 1.
(3) Người có kiểu gen HbS/ HbS thì tất cả các hồng cầu dễ vỡ, dễ dồn lại gây tắc mạch.
(4) Khi có dịch sốt rét thì tần số alen HbA tăng.
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 44161
Menđen đã phát hiện ra quy luật di truyền nào sau đây?
- A. Di truyền qua tế bào chất.
- B. Phân li.
- C. Tương tác gen.
- D. Liên kết gen.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 44162
Một prôtêin bình thường có 300 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi do có axit amin thứ 150 bị thay thế bằng một axit amin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là
- A. thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 150.
- B. thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 150.
- C. mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 150.
- D. thay thế cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 150.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 44163
Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể 2n= 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ba nhiễm là
- A. 36.
- B. 23
- C. 25
- D. 26
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 44164
Loài người hiện đại H.sapiens xuất hiện vào kỉ nào?
- A. Kỉ đệ tam.
- B. Kỉ Jura.
- C. Kỉ đệ tứ.
- D. Kỉ phấn trắng.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 44165
Ở một loài thực vật có 3 gen, mỗi gen có 2 alen. Ba cặp gen này phân li độc lập tác động cộng gộp quy định chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 20cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất (210cm) thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 150 cm. Xác suất gặp cây dị hợp một cặp gen là
- A. 3/8
- B. 3/32
- C. 3/10
- D. 3/16
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 44166
Cho sơ đồ lưới thức ăn:
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1). Mối quan hệ giữa dê và thỏ là ức chế cảm nhiễm.
(2). Có 3 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3). Cạnh tranh giữa cáo và mèo rừng tăng khi số lượng thỏ và gà bị suy giảm.
(4). Thỏ là bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất.
(5). Nếu gà bị loại ra khỏi quần xã thì cáo cũng bị mất đi.
- A. 4
- B. 3
- C. 5
- D. 2
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 44167
Trong tháp tuổi của quần thể ổn định có
- A. nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
- B. nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
- C. nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản và lớn hơn nhóm sau sinh sản.
- D. nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 44168
Khi quan sát biến dị ở sinh vật, Đacuyn là người đưa ra khái niệm
- A. thường biến.
- B. biến dị cá thể.
- C. biến dị tổ hợp.
- D. đột biến trung tính.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 44169
Ở người, hội chứng, bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
- A. AIDS.
- B. Tơcnơ.
- C. Đao.
- D. Claiphentơ.