Câu hỏi trắc nghiệm (48 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 216
Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng, thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật bằng không ở thời điểm
- A. \(\frac{T}{2}\)
- B. \(\frac{T}{4}\)
- C. \(\frac{T}{8}\)
- D. \(\frac{T}{6}\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 237
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với L/C = R2, đặt vào hai đầu đoạn mạch trên điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt{2}cos(\omega t)\),(với U không đổi, ω thay đổi được). Khi ω = ω1 và ω = ω2 = 9ω1 thì mạch có cùng hệ số công suất, giá trị hệ số công suất đó là
- A. \(\frac{3}{\sqrt{73}}\)
- B. \(\frac{2}{\sqrt{13}}\)
- C. \(\frac{2}{\sqrt{21}}\)
- D. \(\frac{4}{\sqrt{67}}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 145
Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực máy với một mạch điện RLC nối tiếp. Khi roto có 2 cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút thì mạch xảy ra cộng hưởng và ZL = R, cường độ dòng điện qua mạch là I. Nếu roto có 4 cặp cực và cùng quay với tốc độ n vòng/phút (từ thông cực đại qua một vòng dây stato không đổi, số vòng dây stato không đổi) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là:
- A. \(\frac{4I}{\sqrt{13}}\)
- B. \(\frac{4I}{\sqrt{7}}\)
- C. \(\frac{2I}{\sqrt{7}}\)
- D. \(\frac{2I}{\sqrt{13}}\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 146
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ khối lượng 1 kg. Con lắc dao động điều hòa với chu kì T. Biết thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của k bằng
- A. 50 N/m.
- B. 100 N/m.
- C. 150 N/m.
- D. 200 N/m.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 149
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m =100 g, lò xo có độ cứng k dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn. Khi tần số của ngoại lực là \(f_1\)= 3 Hz thì biên độ ổn định của con lắc là \(A_1\). Khi tần số của ngoại lực là \(f_2\) = 7 Hz thì biên độ ổn định của con lắc là \(A_2\) = \(A_1\). Lấy \(\pi ^{2}\) = 10. Độ cứng của lò xo có thể là
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 164
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có dạng như sau \(x_1=2\sqrt{3}cos(4t+\varphi_{1}) cm, x_2=2cos(4t+\varphi_{2})\) cm ( t tính bằng giây), với 0 ≤\(\varphi_{1}\) –\(\varphi_{2}\) ≤ π. Biết phương trình dao động tổng hợp x = 4cos(4t + \(\frac{\pi }{6}\)). Giá trị \(\varphi_{1}\) bằng
- A. 0,433\(\pi\)
- B. \(\frac{\pi }{3}\)
- C. \(\frac{\pi }{6}\)
- D. \(\frac{\pi }{2}\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 168
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điện dụng của tụ điện \(C_1\) thì tần số dao động riêng của mạch là f, khi điện dung của tụ là \(C_2\) thì tần số dao động riêng của mạch là 2f. Khi điện dung của tụ có giá trị bằng \((C_1C_2)^{0,5}\) thì tần số dao động riêng của mạch là
- A. \(3\sqrt{3}f\)
- B. \(2\sqrt{2}f\)
- C. \(\sqrt{2}f\)
- D. \(\sqrt{3}f\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 173
Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) có (U0 không đổi, ω có thể thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp thỏa mãn điều kiện CR2 < 2L. Gọi \(V_1,V_2,V _3\) lần lượt là các vôn kế mắc vào hai đầu R, L, C. Khi tăng dần tần số thì thấy trên mỗi vôn kế đều có một giá trị cực đại, thứ tự lần lượt các vôn kế chỉ cực đại khi tăng dần tần số là
- A. Vôn kế V1,vôn kế V2,Vôn kế V3
- B. Vôn kế V3,vôn kế V2,Vôn kế V1
- C. Vôn kế V1,vôn kế V3,Vôn kế V2
- D. Vôn kế V3,vôn kế V1,Vôn kế V2
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 179
Một vật có khối lượng 400g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy \(\pi\)2 = 10. Phương trình dao động của vật là
- A. \(x = 5cos(2\pi t+\frac{\pi }{3}) cm\).
- B. \(x = 10cos(2\pi t+\frac{\pi }{6}) cm\).
- C. \(x = 5cos(2 \pi t-\frac{\pi }{3}) cm\)
- D. \(x = 10cos(2\pi t-\frac{\pi }{3}) cm\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 183
Hai nguồn âm giống nhau được đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng AB = L = 2 m, phát cùng một âm đơn, cùng tần số 1500 Hz. Vận tốc truyền âm trong không khí là v = 340 m/s. I là trung điểm AB, điểm O trên đường trung trực AB sao cho d = OI = 50m. Từ O vẽ đường Ox song song với AB. Xác định khoảng cách của hai điểm gần nhaunhất trên Ox mà nghe được âm nhỏ nhất. Giả thiết \(\lambda\) << L, L << d
- A. 11,33 m.
- B. 5,67 m.
- C. 2,83 m.
- D. 7,83 m.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 187
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1 và cosφ1; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2, UR2 và cosφ2. Biết 9UC1 = 16UC2, 16UR1 = 9UR2. Giá trị của cosφ1 và cosφ2 là:
- A. 0,74 và 0,89.
- B. 0,49 và 0,78.
- C. 0,94 và 0,78.
- D. 0,49 và 0,87.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 193
Cho đoạn mạch xoay chiều theo thứ tụ cuộn dây nối tiếp với tụ điện và điện trở R = 50 Ω. Điểm M nằm giữa cuộn dây và tụ C, N nằm giữa tụ C và điện trở R. Người ta đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u_{AB} = U_{0}cos(120\pi t)\)V thì uAM sớm pha π/6 và uAN trễ pha π/6 so với uNB . Biết UAM = UNB . Hệ số công suất đoạn mạch MB bằng
- A. 0,5.
- B. 0,5\(\sqrt{3}\).
- C. 0,8.
- D. \(\frac{1}{\sqrt{2}}\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 197
Mạch điện AB nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm; điện trở R và tụ điện được mắc vào mạch điện \(u = U_{0} cos(2\pi ft)\); với f có thể thay đổi được. Khi tần số f = f1 = 25 Hz và f= f2 = 64 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch đều có giá trị P. Khi f = f3 = 40 Hz và khi f = f4= 50 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị lần lượt là P3 và P4 . Tìm nhận xét đúng
- A. \(P_{4}< P_3\)
- B. \(P_{3}< P\)
- C. \(P_{4}> P_3\)
- D. \(P_{4}< P\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 198
Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, quay đều xung quanh một trục đối xứng D nằmtrong mặt phẳng khung dây, trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay D. Tại thời điểm t, từ thông gửi qua khung dây và suất điện động cảm ứng trong khung dây có độ lớn lần lượt bằng (Wb) và \(110\sqrt{2}\) (V). Biết từ thông cực đại gửi qua khung dây bằng (Wb). Suất điện động cảm ứng trong khung dây có tần số góc là
- A. 120\(\pi\) rad/s.
- B. 100\(\pi\) rad/s
- C. 60 rad/s.
- D. 50 rad/s
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 200
Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm thì thấy âm được khuếch đại lên mạnh nhất. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300 m/s đến 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại rất mạnh?
- A. 3.
- B. B. 4.
- C. 2.
- D. 1.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 204
Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m gắn với dây treo có chiều dài l. Từ vị trí cân bằng kéo vật sao cho góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng là α0 = 600 rồi thả nhẹ. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn gia tốc của vật khi độ lớn lực căng dây bằng trọng lượng là
- A. \(\frac{10}{3} (\frac{m}{s^2})\)
- B. \(0 (\frac{m}{s^2})\)
- C. \(\frac{10\sqrt{6}}{3} (\frac{m}{s^2})\)
- D. \(\frac{10\sqrt{5}}{3} (\frac{m}{s^2})\)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 212
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là\(x_{1} = A_{1}cos(\omega t + \frac{\pi }{3}) cm\) và \(x_{2} = 5cos(\omega t + \varphi) cm\)Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động này có dạng \(x = Acos(\omega t + \frac{\pi }{6}) cm\). Thay đổi A1 để biên độ A có giá trị lớn nhất Amax. Giá trị đó
- A. \(10\sqrt{3}\)
- B. 10
- C. 5
- D. \(5\sqrt{3}\)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 218
Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian
- B. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
- C. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
- D. Vận tốc của vật biên thiên điều hòa theo thời gian .
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 219
Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
- A. Thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
- B. Khi vật ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
- C. Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
- D. Động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 223
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây là thuần cảm. Khi nối tắt tụ điện C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R tăng 2 lần và dòng điện trong hai trường hợp vuông pha với nhau. Hệ số công suất đoạn mạch lúc sau bằng
- A. \(\frac{1}{\sqrt{10}}\)
- B. \(\frac{2}{\sqrt{5}}\)
- C. \(\frac{2}{\sqrt{6}}\)
- D. \(\frac{3}{\sqrt{10}}\)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 226
Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
- A. Tần số của sóng không thay đổi
- B. Chu kì của nó tăng.
- C. Bước sóng của nó giảm.
- D. Bước sóng của nó không thay đổi.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 227
Cho dòng điện xoay chiều \(i = 4cos^2 \omega t (A)\) chạy qua một điện trở. Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị
- A. \(2+\sqrt{2}A\)
- B. \(2\sqrt{2}A\)
- C. \(\sqrt{6}A\)
- D. \(\sqrt{2}A\)
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 228
Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường thì kết luận nào sau đây là đúng?
- A. Tại một điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha.
- B. Tại một điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau \(\frac{\pi }{2}\)
- C. Vecto cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
- D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 240
Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t1 = \(\frac{\pi }{48}\) s, động năng của một vật dao động điều hòa tăng từ 0,096 J đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm về 0,064 J. Biết rằng, ở thời điểm t1 thế năng dao động của vật cũng bằng 0,064 J. Cho khối lượng của vật là 100 g. Biên độ dao động của vật bằng
- A. 3,2 cm.
- B. 8,0 cm.
- C. 32 cm.
- D. 16 cm.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 242
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình \(u_A = 2cos(40 \pi t) cm\) và \(u_B = 2cos(40 \pi t + \pi) cm\) . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng và nằm trên AB, tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM ngắn nhất bằng
- A. 1cm
- B. 0,5 cm.
- C. 0,25 cm.
- D. 0,6 cm.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 244
Khi mắc tụ điện C với cuộn cảm có độ tự cảm L1 thì tần số dao động riêng của mạch dao động bằng 20 MHz còn khi mắc với cuộn cảm có độ tự cảm L2 thì tần số dao động riêng của mạch dao động bằng 30 MHz. Khi mắc tụ điện C với cuộn cảm có độ tự cảm L3= 8L1 + 7L2 thì tần số dao động riêng của mạch dao động bằng
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 246
Một vật nặng có khối lượng m1, điện tích \(q= + 5.10^{-5} C\) được gắn vào lò xo có độ cứng k = 10 N/m tạo thành con lắc lò xo nằm ngang. Điện tích trên vật không thay đổi khi con lắc dao động và bỏ qua ma sát. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Tại thời điểm vật nặng đi qua vị trí cân bằng và có vận tốc hướng ra xa điểm treo lò xo, người ta bật một điện trường đều có cường độ E = 104 V/m, cùng hướng với vận tốc của vật. Khi đó biên độ dao động mới của con lắc lò xo là
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 247
Cuộn dây có điện trở thuần R, độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều \(u = 250\sqrt{2}cos(100\pi t)\) V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 5 A và cường độ dòng điện lệch pha so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 600. Mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 3A và điện áp hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp hai đầu X. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là
- A. 200 W.
- B. 300 W.
- C. \(200\sqrt{2} W\)
- D. \(300\sqrt{3} W\)
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 253
Một Mạch dao động gồm một tụ điện và một cuộn dây thuần cảm được nối với một bộ pin điện trở r qua một khóa điện K. Ban dầu khóa K đóng. Khi dòng điện đã ổn định, người ta mở khóa và trong khung có dao động điện với chu kì T, tần số \(\omega\). Biết rằng hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện lớn gấp n lần suất điện động của bộ pin, biểu thức nào dưới đây biểu diễn mỗi quan hệ giữa các đại lượng là đúng:
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 258
Sóng dừng trên một sợi dây có phương trình \(u = 3cos(\frac{nx}{4}+ \frac{\pi }{2})cos20 \pi t cm\) , trong đó u là li độ dao động tại thời điểm t(s) của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O một đoạn x ( cm). Tốc độ truyền sóng trên dây là
- A. 30 cm/s.
- B. 60 cm/s.
- C. 80 cm/s.
- D. 40 cm/s.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 265
Hai con lắc đơn cùng chiều dài và cùng khối lượng, các vật nặng coi là chất điểm,chúng được đặt ở cùng một nơi và trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống, gọi T0 là chu kì chưa tích điện của mỗi con lắc, các vật nặng được tích điện là q1 và q2 thì chu kì trong điện trường tương ứng là T1 và T2, biết T1 = 0,8T0 và T2 = 1, 2T0. Tỉ số \(\frac{q_1}{q_2}\) là
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 272
Lần lượt đặt điện áp xoay chiều 220 V – 50 Hz vào các dụng cụ P và Q thì dòng điện trong mạch đều có giá trị hiệu dụng bằng 1 A nhưng đối với P thì dòng điện sớm pha hơn điện áp góc \(\frac{\pi }{3}\), còn đối với Q thì dòng cùng pha với điện áp đó. Biết các dụng cụ chỉ chứa điện trở thuần, cuộn cảm và tụ điện. Khi mắc điện áp nói trên vào đoạn mạch chứa P và Q mắc nối tiếp thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là
- A. \(0,125\sqrt{2}\) A và trễ pha \(\frac{\pi }{4}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch.
- B. \(0,125\sqrt{2}\) A và sớm pha \(\frac{\pi }{4}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch.
-
C.
\(\frac{1}{\sqrt{3}}\) A và sớm pha \(\frac{\pi }{6}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch.
- D. \(\frac{1}{\sqrt{3}}\)A và trễ pha \(\frac{\pi }{6}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 282
Một con lắc đơn dao động với chu kì T0 trong chân không. Tại nơi đó, đưa con lắc ra ngoài không khí ở cùng một nhiệt độ thì chu kì của con lắc là T. Biết T khác T0 chỉ do lực đẩy Acsimet của không khí. Gọi tỉ số khối lượng riêng của không khí và khối lượng riêng của chất làm vật nặng là \(\varepsilon\). Mối liên hệ giữa T với T0 là
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 287
Đặt hiệu điện thế \(u = U_0sin \omega t\)(U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Cường độ dòng diện hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
- B. Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở hai đầu điện trở R.
- C. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
- D. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 288
Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
- B. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
- C. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.
- D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 289
Cho hai con lắc lò xo giống hệt nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa với biên độ lần lượt là 2A và A. Hai dao động cùng pha với nhau. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,6 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,05 J. Hỏi khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,4 J thì động năng của con lắc thứ hai là bao nhiêu?
- A. 0,1 J.
- B. 0,4 J.
- C. 0,6 J.
- D. 0,2 J.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 291
Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.
- B. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng
- C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
- D. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 293
Một con lắc lò xo có độ cứng 50 N/m, đầu trên gắn cố định, đầu dưới treo quả cầu nhỏ có khối lượng 1 kg sao cho vật có thể dao động không ma sát theo phương thẳng đứng trùng với trục lò xo. Lúc dầu dùng tấm ván phẳng đỡ quả cầu để lò không biến dạng. Sau đó cho tấm ván chuyển động đứng xuống dưới nhanh dần dều với gia tốc 1 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10m/s2. Khi quả cầu rời tấm ván nó dao động điều hòa. Biên độ dao động là
- A. 8,2 cm.
- B. 8,7 cm.
- C. 1,2 cm.
- D. 1,5 cm.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 296
Đặt điện áp \(u = U\sqrt{2}cos(\omega t)\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm biến trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi R = R1 và R = R2 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau và R2 = 8R1.Hệ số công suất của đoạn mạch ứng với các giá trị R1 và R2 lần lượt là
- A. \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{2\sqrt{2}}{3}\)
- B. \(\frac{2\sqrt{2}}{3}\) và \(\frac{1}{3}\)
- C. \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{\sqrt{3}}{2}\)
- D. \(\frac{\sqrt{3}}{2}\) và \(\frac{1}{2}\)
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 26694
Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acos\(\omega\)t. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng
- A. một số lẻ lần nửa bước sóng.
- B. một số nguyên lần bước sóng.
- C. một số nguyên lần nửa bước sóng.
- D. một số lẻ lần bước sóng.
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 300
Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì:
- A. năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch
- B. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch
- C. năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
- D. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 184
Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,3mm và 0,4mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi trên đường truyền sóng. Sóng có:
- A. Biên độ 0,5mm, truyền từ A đến B.
- B. Biên độ 0,5mm, truyền từ B đến A.
- C. Biên độ 0,7mm, truyền từ B đến A.
- D. Biên độ 0,7mm, truyền từ A đến B.
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 302
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m = 200g, dao động trên mặt phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6cm. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn bằng \(\mu\) = 0,1. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc thả tay đến lúc vật m đi qua vị trí lực đàn hồi của lò xo nhỏ nhất lần thứ 1 là:
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 303
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng dao động điện từ tự do (dao động riêng) trong mạch dao động điện từ LC không điện trở thuần?
- A. Khi năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng
- B. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng tổng năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
- C. Năng lượng từ trường cực đại bằng năng lượng điện từ của mạch dao động
- D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa với tần số bằng một nửa tần số của cường độ dòng điện trong mạch.
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 305
Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 307
Đặt điện áp \(u = U_0cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng \(R\sqrt{3}\). Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó:
- A. Điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
- B. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
- C. Trong mạch có cộng hưởng điện.
- D. Điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 309
Một đoạn mạch AB gồm AM nối tiếp với MB. Đoạn AM gồm tụ điện mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 25 Ω, đoạn mạch MB chỉ có cuộn dây. Đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều tần số 50Hz, giá trị hiệu dụng là 200V thì thấy điện áp tức thời giữa AM và MB lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) và \(U_{AM} = U_{MB} = \frac{2U_R}{\sqrt{3}}\) .Công suất tiêu thụ đoạn mạch AB bằng:
- A. 800 W
- B. 400 W
- C. 200 W
- D. 100 W
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 310
Mạch điện xoay chiều AB gồm một tụ điện C, một cuộn cảm L thuần cảm kháng và một biến trở R được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều \(u = 120\sqrt{2}cos(120 \pi t)\) V. Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở R1 = 18 Ω và R2 = 32 Ω thì công suất tiêu thụ trên AB là như nhau. Công suất của đoạn mạch AB không thể nhận giá trị?
- A. A. 72 W
- B. 288 W
- C. 144 W
- D. 576 W