-
Câu hỏi:
Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5'→3'.
5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
6. Ở sinh vật nhân thực qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.
7. Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới.
8. Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm.
9. Ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao chép.
Số phương án đúng là:- A. 5.
- B. 6.
- C. 7.
- D. 4.
Đáp án đúng: A
Các phương án đúng là 2, 3, 4, 7, 8.
1 sai, ADN nhân đôi ở pha S.
5 sai, 1 mạch liên tục, 1 mạch ngắt quãng.
6 sai, 2 DNA con có chiều dài ngắn hơn 1 chút so với DNA mẹ (sự cố đầu mút).
9 sai, mỗi đơn vị tái bản là 1 điểm sao chép.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG ARN - ADN
- Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch
- Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu
- Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?
- Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác vớisự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về. 1. Chiều tổng hợp 2. Các enzim tham gia
- Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
- Đơn phân của AND là:
- Một phân tử AND có chiều dài 5100A0, trong đó số nucleotit loại ađênin chiếm 20% tổng số nucleotit
- Tính bền vững và đặc thù trong cấu trúc của AND được bảo đảm bởi:
- Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử AND mẹ là:
- Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức: