Câu hỏi trắc nghiệm (238 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 447
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
- A. Ca2+
- B. Cu2+
- C. Zn2+
- D. Ag+
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 450
Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
- A. 0,15.
- B. 0,05.
- C. 0,10.
- D. 0,25.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 459
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
- A. Thủy luyện.
- B. Điện phân dung dịch.
- C. Nhiệt luyện.
- D. Điện phân nóng chảy.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 462
Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
- A. Mg.
- B. Sr.
- C. Ba.
- D. Ca.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 465
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
- A. 2,24.
- B. 1,12.
- C. 3,36.
- D. 4,48.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 468
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
- A. K.
- B. Ba.
- C. Na.
- D. Be.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 10959
Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là:
- A. Al, K, Fe, và Ag.
- B. K, Fe, Al và Ag.
- C. K, Al, Fe và Ag.
- D. Al, K, Ag và Fe.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 535
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 1,28.
- B. 0,64.
- C. 1,96.
- D. 0,98.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 11046
Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá?
- A. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.
- B. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm.
- C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.
- D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 537
Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
- B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
- C. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
- D. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 837
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại?
- A. Zn.
- B. Ag.
- C. Pb.
- D. Cu.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 823
Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2 M, Cu(NO3)2 0,1 M và Zn(NO3)2 0,15 M với cường độ dòng điện I = 1,34 A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catod sau điện phân là?
- A. 3,450 g.
- B. 2,800 g.
- C. 3,775 g.
- D. 2,480 g.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 831
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là:
- A. 10,20%.
- B. 18,21%.
- C. 15,22%.
- D. 15,16%.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 832
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
- A. 6,40.
- B. 5,76.
- C. 3,84.
- D. 5,12.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 846
Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
- A. 4,20.
- B. 4,06.
- C. 3,92.
- D. 2,40.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 3425
Khi nối thanh Fe với các kim loại sau: Zn, Al, Ni, Cu, Ag sau đó nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là?
- A. 2.
- B. 5.
- C. 4.
- D. 3.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 7215
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:
Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag
Cặp chất không phản ứng với nhau là- A. Cu và dung dịch AgNO3.
- B. Fe và dung dịch FeCl3.
- C. Dung dịch Fe(NO3)3 và dung dịch AgNO3.
- D. Fe và dung dịch CuCl2.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 3442
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc được dung dịch Y; 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A. 8,74 gam.
- B. 7,21 gam.
- C. 8,58 gam.
- D. 8,2 gam.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 5388
Cho Ba dư tác dụng với dung dịch chứa x molHCl, thu được a1 mol H2. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch chứa x mol HCl thu được a2 mol H2. Quan hệ giữa a1 và a2 là?
- A. a1 = a2
- B. a1 > a2
- C. a1 \(\leq\) a2
- D. a1 < a2
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 18159
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
- A. 0,64 gam.
- B. 1,28 gam.
- C. 1,92 gam.
- D. 2,56 gam.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 3477
Dãy nào dưới đây gồm tất các các chất không phản ứng với dung dic̣h HNO3 đặc nguội?
- A. Al, Fe, Cr, Cu.
- B. Fe, Cr, Al, Au.
- C. Fe2O3, Fe, Cu.
- D. Fe, Al, NaAlO2.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 3482
Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là?
- A. 3,2g gam và 0,75M.
- B. 4,2 gam và 1M.
- C. 4,2 gam và 0,75M.
- D. 3,2 gam và 2M.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 3485
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là?
- A. 23,3.
- B. 20,1.
- C. 26,5.
- D. 20,9.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 9350
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hoà của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loaị M thoả mãn là:
- A. 1.
- B. 0.
- C. 3.
- D. 2.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 3497
Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
- A. 1,96.
- B. 4,66.
- C. 2,94.
- D. 5,64.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 3529
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là?
- A. 1,25.
- B. 1,0.
- C. 1,2.
- D. 1,4.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 23843
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch:
- A. NaOH.
- B. HCl.
- C. Fe2(SO4)3.
- D. HNO3.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 4282
Sắp xếp các ion theo chiều giảm dần tính oxi hóa (Từ trái qua phải)
- A. Ag+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+.
- B. Fe2+, H+, Cu2+, Fe3+, Ag+.
- C. Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+.
- D. Fe3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, H+.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 4307
Một lượng Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi lượng Ag ban đầu, có thể ngâm lượng Ag trên vào lượng dư dung dịch?
- A. HCl.
- B. Fe(NO3)3.
- C. AgNO3.
- D. HNO3.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 4326
Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là?
- A. 0,1 mol.
- B. 0,095 mol.
- C. 0,08 mol.
- D. 0,11 mol.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 4330
Nung 13,72 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn trong oxi, sau một thời gian thu được 17,72 gam hỗn hợp Y. Hóa tan hoàn toàn Y trong HNO3 dư thu được 1,792 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là:
- A. 0,84.
- B. 0,78.
- C. 0,82.
- D. 0,72.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 4341
X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hoà tan m gam X vào lượng de nước thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cũng hoà tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là?
- A. 21,80.
- B. 13,70.
- C. 57,5.
- D. 58,85.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 5324
Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4; đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là?
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 5330
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 5348
Cho hỗn hợp Mg; Al và Fe vào dung dịch AgNO3 đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn khác nhau. Vậy trong dung dịch Y chứa các cation.
- A. Mg2+; Al3+; Fe2+; Fe3+.
- B. Mg2+; Fe3+; Ag+.
- C. Mg2+; Al3+; Fe2+; Fe3+; Ag+.
- D. Mg2+; Al3+; Fe3+; Ag+.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 5365
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.
(2) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH.
(4) Ngâm một lá sắt được quấn một dây đồng trong dung dịch HCl.
(5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là?- A. 2.
- B. 1.
- C. 3.
- D. 4.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 558
Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
- A. 1,0.
- B. 1,5.
- C. 3,0.
- D. 2,5.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 5383
Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
- A. 51,6.
- B. 37,4.
- C. 40,0.
- D. 25,8.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 5336
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào H2O dư thu được dung dịch X. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được 1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là?
- A. 12,6.
- B. 13,125.
- C. 18,75.
- D. 9,25.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 5392
Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2; NO; N2O; N2 ở đktc; không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau cùng là?
- A. 88,7gam.
- B. 119,7 gam.
- C. 144,5 gam.
- D. 55,7 gam.
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 19206
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần với giá trị nào sau đây nhất?
- A. 1,91 mol.
- B. 1,85 mol.
- C. 1,81 mol.
- D. 1,95 mol.
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 6379
Hòa tan hoàn thoàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ?
- A. 13,97%.
- B. 14,0%.
- C. 4,04%.
- D. 15,47%.
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 6410
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là thực hiện quá trình?
- A. Khử các kim loại.
- B. Cho nhận proton.
- C. Khử các ion kim loại.
- D. Oxi hóa các kim loại.
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 6422
Cho 28,8 gam bột Cu vào 200ml hỗn hợp axit HNO3 1,0M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là:
- A. 4,48 lít.
- B. 6,72 lít.
- C. 1,12 lít.
- D. 2,24 lít.
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 6429
Có các quá trình sau:
a) Điện phân NaOH nóng chảy
b) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
c) Điện phân NaCl nóng chảy
d) Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl
Các quá trình mà ion Na+ bị khử thành Na là:- A. (a); (b); (d).
- B. (c).
- C. (a); (b).
- D. (a); (c).
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 7134
Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc) hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
- A. 27,85.
- B. 28,95.
- C. 29,85.
- D. 25,89.
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 7175
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra.
- A. 6,4.
- B. 2,4.
- C. 3,2.
- D. 1,6.
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 7194
Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 18,199%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65).
- A. Fe.
- B. Mg.
- C. Zn.
- D. Cu.
-
Câu 49: Mã câu hỏi: 7196
Cho một mẫu hợp kim Na-Ca-K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 7,84 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
-
Câu 50: Mã câu hỏi: 7198
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
- A. Sr.
- B. Li.
- C. Ba.
- D. Zn.
-
Câu 51: Mã câu hỏi: 7224
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
- A. Kim loại Ba.
- B. Kim loại Cu.
- C. Kim loại Ag.
- D. Kim loại Mg.
-
Câu 52: Mã câu hỏi: 7252
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
- A. Sự khử ion Cl-.
- B. Sự khử ion Na+.
- C. Sự oxi hoá ion Cl-.
- D. Sự oxi hoá ion Na+.
-
Câu 53: Mã câu hỏi: 7264
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
- A. 1.
- B. 3.
- C. 2.
- D. 4.
-
Câu 54: Mã câu hỏi: 7269
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là?
- A. MgSO4.
- B. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
- C. MgSO4 và FeSO4.
- D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
-
Câu 55: Mã câu hỏi: 7277
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là?
- A. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.
- B. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
- C. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
- D. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
-
Câu 56: Mã câu hỏi: 8952
Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1 : 2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, một chất rắn B và 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là:
- A. 2,7 và 13,5.
- B. 1,35 và 12.
- C. 5,4 và 15,4.
- D. 5,4 và 14,5.
-
Câu 57: Mã câu hỏi: 8953
Chùa Shwedagon, còn gọi là chùa Vàng ở Myanmar cao chừng 100m, đường kính khoảng 240m. Bao bọc ngôi bảo tháp của chùa này là 60 tấn vàng lá cùng với vô số kim cương và hồng ngọc dùng để trang trí... tạo nên sự lung linh, huyền ảo. Yếu tố này tạo nên là do tính ánh kim của vàng. Nguyên nhân của tính chất này là:
- A. Vàng có nguyên tử khối lớn.
- B. Các ion kim loại vàng có thể phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được.
- C. Các electron tự do trong mạng tinh thể vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được.
- D. Nguyên tử vàng có cấu trúc đặc khít nên vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được.
-
Câu 58: Mã câu hỏi: 8964
Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 20A cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần dùng vừa đủ 800 ml NaOH 1M. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 và thời gian điện phân là:
-
Câu 59: Mã câu hỏi: 8979
Hỗn hợp X gồm bột Al (dư), Fe3O4 và CuO. Nung nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y không phản ứng được với:
-
Câu 60: Mã câu hỏi: 8987
Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3 và H2SO4 thấy có V2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là:
- A. 2,576 và 0,224.
- B. 2,576 và 0,896.
- C. 2,912 và 0,224.
- D. 2,576 và 0,672.
-
Câu 61: Mã câu hỏi: 9025
Hòa tan a gam tinh thể CuSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện là 1,93 (A). Nếu thời gian điện phân là t (s) thu được kim loại ở catod và 156,8 (ml) khí ở anod. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 (ml) khí ở cả hai điện cực. Biết các khí đo ở đktc. Thời gian t và giá trị a lần lượt là:
- A. 1400 s và 4,5 gam.
- B. 1400 s và 7 gam.
- C. 1400 s và 7 gam.
- D. 700 s và 3,5 gam.
-
Câu 62: Mã câu hỏi: 9356
Vật làm bằng hợp kim Zn-Fe trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hoà tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá. Tại anot xảy ra quá trình:
- A. Khử Zn.
- B. Khử O2.
- C. Ôxi hoá Zn.
- D. Ôxi hoá Fe.
-
Câu 63: Mã câu hỏi: 9360
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:
- A. Oxi hoá ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
- B. Điện phân dung dịch muối tạo ra kim loại.
- C. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
- D. Khử oxit kim loại thành nguyên tử kim loại.
-
Câu 64: Mã câu hỏi: 9372
Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 g Al2O3. Giá trị m có thể là giá trị nào sau đây?
- A. 11,94 gam.
- B. 4,47 gam.
- C. 8,94 gam.
- D. 9,28 gam.
-
Câu 65: Mã câu hỏi: 9428
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị "cạn nước". Để bổ sung nước cho acquy, tốt nhất nên cho thêm vào acquy loại chất nào sau đây?
- A. Dung dịch H2SO4 loãng.
- B. Nước mưa.
- C. Nước muối loãng.
- D. Nước cất.
-
Câu 66: Mã câu hỏi: 9460
Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K, Ba, Be, Cs, Li, Sr. Số kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là:
- A. 6.
- B. 4.
- C. 7.
- D. 5.
-
Câu 67: Mã câu hỏi: 9463
Cho 4,5 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
-
Câu 68: Mã câu hỏi: 9467
Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Ag tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a - b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
-
Câu 69: Mã câu hỏi: 9475
Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:
- X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
- X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối.
- Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội.
X, Y, Z, T theo thứ tự là: -
Câu 70: Mã câu hỏi: 9696
Trong pin điện hóa Zn-Cu, hãy cho biết phát biểu đúng:
- A. Tại anot xảy ra quá trình OXH Zn, catot xảy ra quá trình khử Cu.
- B. Tại anot xảy ra quá trình OXH Zn, catot xảy ra quá trình khử Cu2+.
- C. Tại anot xảy ra quá trình OXH Cu, catot xảy ra quá trình khử Zn2+.
- D. Tại anot xảy ra quá trình OXH Cu, catot xảy ra quá trình khử Zn.
-
Câu 71: Mã câu hỏi: 9703
Cho các kim loại Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là:
- A. 2.
- B. 1.
- C. 3.
- D. 4.
-
Câu 72: Mã câu hỏi: 9704
Câu nào sau đây không đúng với pin điện:
- A. Ăn mòn điện hóa là sự phá hủy kim loại, hợp kim do kim lọai, hợp kim tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo ra dòng điện.
- B. Ở cực âm xảy ra quá trình OXH và cực dương xảy ra sự khử.
- C. Bản chất của ăn mòn điện hóa là quá trình OXH-K xảy ra trên bề mặt các điện cực.
- D. Ở cực âm xảy ra quá trình khử và cực dương xảy ra sự OXH.
-
Câu 73: Mã câu hỏi: 9714
Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm Al và Mg trong HCl dư thu được 8,96 lít H2 đktc và dung dịch chứa m g muối. Giá trị của m là:
- A. 22,4.
- B. 28,4.
- C. 22,0.
- D. 36,2.
-
Câu 74: Mã câu hỏi: 9721
Cho Cu vào 200ml dung dịch chứa H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là:
- A. 25,4.
- B. 28,2.
- C. 24.
- D. 52,2.
-
Câu 75: Mã câu hỏi: 9762
Hòa tan hoàn toàn 2,45g X gồm 2 kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau, 2 kim loại đó là:
- A. Mg và Ca.
- B. Be và Mg.
- C. Be và Ca.
- D. Mg và Sr.
-
Câu 76: Mã câu hỏi: 9774
Cho m1 g Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 g chất rắn X. Nếu cho m2 g X tác dụng với lượng dư HCl thì thu được 0,336 lít khí đktc. Giá trị của m1 và m2 là:
-
Câu 77: Mã câu hỏi: 9780
Dãy ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần là (biết trong dày điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
- A. Ag+; Cu2+; Fe3+; Fe2+.
- B. Fe3+; Cu2+; Ag+; Fe2+.
- C. Ag+; Fe3+; Cu2+; Fe2+.
- D. Fe3+; Ag+; Cu2+; Fe2+.
-
Câu 78: Mã câu hỏi: 10416
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi:
- A. Cấu tạo mạng tinh thể kim loại.
- B. Các electron tự do trong tinh thể kim loại.
- C. Khối lượng riêng của kim loại.
- D. Tính chất của kim loại.
-
Câu 79: Mã câu hỏi: 10751
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp gồm Fe và NaNO3 trong khí trơ.
(2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Đốt dây Al trong bình kín chứa đầy khí CO2.
(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Nung hỗn hợp bột gồm CuO và Al trong khí trơ.
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là:- A. 3.
- B. 4.
- C. 2.
- D. 5.
-
Câu 80: Mã câu hỏi: 10756
Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
- A. 4,48.
- B. 2,24.
- C. 3,36.
- D. 6,72.
-
Câu 81: Mã câu hỏi: 10776
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng.
(4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là: -
Câu 82: Mã câu hỏi: 10779
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
- A. 5,6.
- B. 8,4.
- C. 11,2.
- D. 2,8.
-
Câu 83: Mã câu hỏi: 10782
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 25.
- B. 15.
- C. 40.
- D. 30.
-
Câu 84: Mã câu hỏi: 10797
Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là:
- A. 24 và 9,6.
- B. 32 và 4,9.
- C. 30,4 và 8,4.
- D. 32 và 9,6.
-
Câu 85: Mã câu hỏi: 10802
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 22,7.
- B. 34,1.
- C. 29,1.
- D. 27,5.
-
Câu 86: Mã câu hỏi: 10809
Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
- A. Al, Zn, Na.
- B. Al, Zn, Cr.
- C. Ba, Na, Cu.
- D. Mg, Zn, Cr.
-
Câu 87: Mã câu hỏi: 10880
Cho các hợp kim Fe-Cu; Fe-C; Mg-Fe; Zn-Fe tiếp xúc với không khí ẩm, số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:
- A. 2.
- B. 4.
- C. 1.
- D. 3.
-
Câu 88: Mã câu hỏi: 10937
Đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các đơn chất sau: S, C, Al, P rồi cho sản phẩm cháy của mỗi chất tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thì sản phẩm cháy của chất tạo ra được khối lượng muối lớn nhất là:
-
Câu 89: Mã câu hỏi: 10941
Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
-
Câu 90: Mã câu hỏi: 10947
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất với:
- A. 1,75.
- B. 2,25.
- C. 2,00.
- D. 1,50.
-
Câu 91: Mã câu hỏi: 10956
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 L (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
- A. 16,085 gam.
- B. 14,485 gam.
- C. 18,300 gam.
- D. 18,035 gam.
-
Câu 92: Mã câu hỏi: 10962
Kết luận nào sau đây về tính chất của hợp kim là sai?
- A. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.
- B. Hợp kim thường dễ nóng chảy hơn so với kim loại nguyên chất.
- C. Hợp kim thường dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.
- D. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.
-
Câu 93: Mã câu hỏi: 11000
Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A. 6,64.
- B. 5,68.
- C. 4,72.
- D. 5,2.
-
Câu 94: Mã câu hỏi: 11013
Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất. Giá trị của a là:
- A. 11,48.
- B. 13,64.
- C. 2,16.
- D. 12,02.
-
Câu 95: Mã câu hỏi: 11026
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là:
-
Câu 96: Mã câu hỏi: 11048
Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol AgNO3. Kết thúc phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết 0,5c < a < b + 0,5c. Kết luận nào sau đây đúng?
- A. X chứa 1 muối và Y có 2 kim loại.
- B. X chứa 2 muối và Y chứa 2 kim loại.
- C. X chứa 3 muối và Y chứa 2 kim loại.
- D. X chứa 2 muối và Y có 1 kim loại.
-
Câu 97: Mã câu hỏi: 11312
Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại Al, Fe (trộn đều theo tỉ lệ mol 2 : 1). Nếu cho 7,15 gam X vào 100 ml dung dịch AgNO3 3,9M rồi khuấy kỹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
-
Câu 98: Mã câu hỏi: 11843
Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đung nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:
- A. 27,96.
- B. 29,72.
- C. 31,08.
- D. 36,04.
-
Câu 99: Mã câu hỏi: 11846
Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là:
- A. 82.
- B. 74.
- C. 72.
- D. 80.
-
Câu 100: Mã câu hỏi: 11880
Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
- A. 151,5.
- B. 137,1.
- C. 97,5.
- D. 108,9.
-
Câu 101: Mã câu hỏi: 13043
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). 2 muối trong X là:
- A. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
- B. AgNO3 và Mg(NO3)2.
- C. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
- D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
-
Câu 102: Mã câu hỏi: 13285
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2 (trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là:
- A. 2,8 mol.
- B. 3,0 mol.
- C. 3,4 mol.
- D. 3,2 mol.
-
Câu 103: Mã câu hỏi: 13287
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A. 6,4.
- B. 3,2.
- C. 10,0.
- D. 5,6.
-
Câu 104: Mã câu hỏi: 13416
Cho 1,2 g Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,5M và NaNO3 0,5M. Sau phản ứng chỉ thu được V lít khí dạng đơn chất (không còn sản phẩm khử khác). Thể tích V (đktc) bằng:
- A. 0,224 lít.
- B. 0,560 lít.
- C. 1,120 lít.
- D. 5,600 lít.
-
Câu 105: Mã câu hỏi: 13417
(TSĐH B 2010) Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
- A. 6,72.
- B. 8,96.
- C. 4,48.
- D. 10,08.
-
Câu 106: Mã câu hỏi: 13418
(TSCĐ B 2010) Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của). Giá trị của a là:
- A. 8,4.
- B. 5,6.
- C. 11,2.
- D. 11,0.
-
Câu 107: Mã câu hỏi: 13420
(TSĐH B 2014) Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đkc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
- A. 16,085.
- B. 14,485.
- C. 18,300.
- D. 18,035.
-
Câu 108: Mã câu hỏi: 13421
(TSĐH A 2014) Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?- A. V2 = 2V1.
- B. 2V2 = V1.
- C. V2 = 3V1.
- D. V2 = V1.
-
Câu 109: Mã câu hỏi: 13422
Cho 8 gam rắn X gồm Mg, Fe vào cốc đựng 300 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đkc). Nếu thêm tiếp vào cốc 30 ml dung dịch NaNO3 1M thì thể tích NO (đkc) thoát ra là bao nhiêu?
- A. 0,112 lít.
- B. 1,68 lít.
- C. 0,672 lít.
- D. 0,896 lít.
-
Câu 110: Mã câu hỏi: 13423
Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:- A. V2 = V1.
- B. V2 = 2V1.
- C. V2 = 2,5V1.
- D. V2 = 1,5V
-
Câu 111: Mã câu hỏi: 13425
(TSĐH B 2013) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
- A. 29,24.
- B. 30,05.
- C. 28,70.
- D. 34,10.
-
Câu 112: Mã câu hỏi: 13426
(TSĐH A 2011) Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
- A. 20,16 gam.
- B. 19,76 gam.
- C. 19,20 gam.
- D. 22,56 gam.
-
Câu 113: Mã câu hỏi: 13427
(TSĐH B 2007) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là:
- A. Be và Mg.
- B. Mg và Ca.
- C. Sr và Ba.
- D. Ca và Sr.
-
Câu 114: Mã câu hỏi: 13428
Hòa tan hết a gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 5a gam muối khan. M là kim loại nào sau đây:
- A. Al.
- B. Ca.
- C. Ba.
- D. Mg.
-
Câu 115: Mã câu hỏi: 13429
(TSCĐ B 2010) Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là:
- A. NO2.
- B. N2O
- C. NO.
- D. N2.
-
Câu 116: Mã câu hỏi: 13430
X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là:
- A. Mg.
- B. Ca.
- C. Sr.
- D. Ba.
-
Câu 117: Mã câu hỏi: 13431
Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 55,5 g muối khan. Tìm kim loại M?
- A. Ca
- B. Sr.
- C. Ba.
- D. Mg
-
Câu 118: Mã câu hỏi: 13432
Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hóa trị II là:
- A. Ca.
- B. Mg.
- C. Ba.
- D. Be.
-
Câu 119: Mã câu hỏi: 13433
Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6 gam muối khan. Hai kim loại đó là:
- A. Be và Mg.
- B. Mg và Ca.
- C. Ca và Sr.
- D. Sr và Ba.
-
Câu 120: Mã câu hỏi: 13434
(TSĐH B 2010) Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là:
- A. Mg và Ca.
- B. Be và Mg.
- C. Mg và Sr.
- D. Be và Ca.
-
Câu 121: Mã câu hỏi: 13435
Hòa tan hoàn toàn một khối lượng kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 14,6% phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch muối có nồng độ 18,19%. M là kim loại nào sau đây:
- A. Mg.
- B. Ca.
- C. Zn.
- D. Ba.
-
Câu 122: Mã câu hỏi: 13437
Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, K và Ba vào nước dư được dung dịch X và sinh ra 4,48 lít khí H2 (đkc). Thể tích dung dịch HCl 1,25M cần dùng để trung hoà X là:
- A. 200 ml.
- B. 320 ml.
- C. 240 ml.
- D. 160 ml.
-
Câu 123: Mã câu hỏi: 13438
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại kiềm vào nước thu được 2,24 lít khí (đkc) và dung dịch X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch Mg(NO3)2 thì thu được lượng kết tủa là:
- A. 2,9 gam.
- B. 11,6 gam.
- C. 5,8 gam.
- D. 1,45 gam.
-
Câu 124: Mã câu hỏi: 13440
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na và Ba vào nước được dung dịch X và 0,56 lít khí H2 (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là:
- A. 0,05 lít.
- B. 0,10 lít.
- C. 0,15 lít.
- D. 0,20 lít.
-
Câu 125: Mã câu hỏi: 13441
(TSĐH A 2010) Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là:
- A. 13,70 gam.
- B. 18,46 gam.
- C. 12,78 gam.
- D. 14,62 gam.
-
Câu 126: Mã câu hỏi: 13442
(TSĐH B 2009) Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là:
- A. Ca.
- B. Ba.
- C. K.
- D. Na.
-
Câu 127: Mã câu hỏi: 14108
Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (không có oxi) hỗn hợp gồm Fe3O4, Al thu được 80,4 gam hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần: phần 2 có khối lượng gấp 3 lần khối lượng phần 1.
+ Phần 1: tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M
+ Phần 2: khi tác dụng với HNO3 đặc, nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (ở đkc).
Giá trị của V là:
- A. 25,20.
- B. 20,16.
- C. 10,08.
- D. 22,68.
-
Câu 128: Mã câu hỏi: 14415
Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc thu được khí có màu nâu đỏ là:
- A. NO.
- B. N2.
- C. N2O.
- D. NO2.
-
Câu 129: Mã câu hỏi: 14439
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là:
- A. 8,4 gam.
- B. 19,45 gam.
- C. 20,25 gam.
- D. 19,05 gam.
-
Câu 130: Mã câu hỏi: 14447
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là:
- A. 12,20%.
- B. 13,56%.
- C. 20,20%.
- D. 40,69%.
-
Câu 131: Mã câu hỏi: 14451
Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là:
- A. 6,68.
- B. 4,68.
- C. 5,08.
- D. 5,48.
-
Câu 132: Mã câu hỏi: 15081
Hoà tan hoàn toàn 11,2 g kim loại Fe trong 300 ml dung dịch HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là:
- A. 36,3 gam.
- B. 48,4 gam.
- C. 39,1 gam.
- D. 36 gam.
-
Câu 133: Mã câu hỏi: 15087
Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
- A. 20,907.
- B. 3,730.
- C. 34,720.
- D. 7,467.
-
Câu 134: Mã câu hỏi: 15135
Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là:
- A. 2,24.
- B. 3,36.
- C. 4,48.
- D. 5,60.
-
Câu 135: Mã câu hỏi: 15378
Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A. 19,2.
- B. 9,6.
- C. 12,8.
- D. 6,4.
-
Câu 136: Mã câu hỏi: 15936
Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Đáp án nào sau đây là đúng về giá trị của m?
- A. 22,2 < m < 27,2.
- B. 25,95 < m < 27,2.
- C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2.
- D. 22,2 ≤ m ≤ 25,95.
-
Câu 137: Mã câu hỏi: 16049
Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 đktc?
- A. 0,56 lít.
- B. 0,448 lít.
- C. 0,224 lít.
- D. 0,336 lít.
-
Câu 138: Mã câu hỏi: 16051
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo thành Fe:
- A. Ag.
- B. Cu.
- C. Na.
- D. Zn.
-
Câu 139: Mã câu hỏi: 16053
Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào?
- A. Cu.
- B. Mg.
- C. Ag.
- D. Fe.
-
Câu 140: Mã câu hỏi: 16196
Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
- A. 4,57 lít.
- B. 49,78 lít.
- C. 54,35 lít.
- D. 104,12 lít.
-
Câu 141: Mã câu hỏi: 16225
Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch CuSO4, phản ứng xong thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chứa 3 loại ion. Nhận xét nào sau đây đúng:
-
Câu 142: Mã câu hỏi: 16227
Hòa tan hoàn toàn 1,62 g Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 g kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
- A. 3M
- B. 0,3M
- C. 0,15M
- D. 1,5M
-
Câu 143: Mã câu hỏi: 16229
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY < MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là:
- A. 54,54%.
- B. 66,67%.
- C. 33,33%.
- D. 45,45%.
-
Câu 144: Mã câu hỏi: 16236
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch gồm Pb(NO3)2 0,05M; AgNO3 0,10M và Cu(NO3)2 0,1M, sau 1 thời gian thu được 3,84 g hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 g Zn vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 g hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:
- A. 1,428.
- B. 2,242.
- C. 2,856.
- D. 1,575.
-
Câu 145: Mã câu hỏi: 16249
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lit khí (dktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 g hỗn hợp X cần 12,32 lit khí Clo (dktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
- A. 8,4 g.
- B. 11,2 g.
- C. 2,8 g.
- D. 5,6 g.
-
Câu 146: Mã câu hỏi: 16271
Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Hòa tan hoàn toàn 15,3 g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Y (dktc) gồm 2 khí N2O; N2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 117,9 g chất rắn khan. Số mol khí O2 cần để oxi hóa hết 7,65 g X là:
- A. 0,3750.
- B. 0,1875.
- C. 0,1350.
- D. 0,1870.
-
Câu 147: Mã câu hỏi: 16451
Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là:
- A. Au.
- B. Al.
- C. Fe.
- D. Cu.
-
Câu 148: Mã câu hỏi: 16481
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4 g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là:
- A. 2,24 lít.
- B. 1,12 lít.
- C. 0,56 lít.
- D. 4,48 lít.
-
Câu 149: Mã câu hỏi: 16483
Cho dãy kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là:
- A. 4.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 5.
-
Câu 150: Mã câu hỏi: 16485
Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 g không tan.
- Phần 2: Luyện thêm 4 g Al thì được hợp kim X trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X.
Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X?- A. 16,67%.
- B. 50%.
- C. 25%.
- D. 37,5%.
-
Câu 151: Mã câu hỏi: 16486
Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm:
- A. Fe(OH)2; Cu(OH)2.
- B. Fe(OH)3.
- C. Fe(OH)2; Cu(OH)2; Zn(OH)2.
- D. Fe(OH)3; Zn(OH)2.
-
Câu 152: Mã câu hỏi: 16500
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,15 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với dòng điện I = 1,34 A trong 12 giờ. Khi dừng điện phân khối lượng catot đã tăng:
- A. 6,4 g.
- B. 11,2 g.
- C. 9,2 g.
- D. 7,8 g.
-
Câu 153: Mã câu hỏi: 16507
Cho 20,4 g hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp X (biết khí thu được đều đo ở dktc).
- A. 33,09%.
- B. 26,47%.
- C. 19,85%.
- D. 13,24%.
-
Câu 154: Mã câu hỏi: 16509
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 g Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
- A. 3,92.
- B. 4,06.
- C. 2,40.
- D. 4,20.
-
Câu 155: Mã câu hỏi: 16837
Cho dãy các kim loại: Ca, Cr, Li, Cu. Kim loại cứng nhất trong dãy là:
- A. Li.
- B. Cu.
- C. Cr.
- D. Ca.
-
Câu 156: Mã câu hỏi: 16840
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
- A. Natri hiđroxit.
- B. Clorua vôi.
- C. Nước clo.
- D. Nước Gia-ven.
-
Câu 157: Mã câu hỏi: 16844
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
- A. 560.
- B. 840.
- C. 784.
- D. 672.
-
Câu 158: Mã câu hỏi: 16872
Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là:
- A. 34,30%.
- B. 26,10%.
- C. 33,49%.
- D. 27,53%.
-
Câu 159: Mã câu hỏi: 16883
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác). Trộn X với V lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với H2O, thu được dung dịch Z, còn lại 0,25V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:
- A. 0,672.
- B. 0,896.
- C. 0,504.
- D. 0,784.
-
Câu 160: Mã câu hỏi: 16945
Điện phân 1 dung dịch (với điện cực bằng than chì) có 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2. Sau điện phân thu được 100 ml dung dịch có pH = 0,3. Giá trị gần nhất với x là:
- A. 0,100.
- B. 0,130.
- C. 0,103.
- D. 0,124.
-
Câu 161: Mã câu hỏi: 16948
Một dung dịch chứa a mol H2SO4 hòa tan hết b mol Fe thu được khí A và 42,8 g muối khan. Cho a : b = 6 : 2,5. Giá trị của a, b lần lượt là:
- A. 0,15 và 0,0625.
- B. 0,12 và 0,05.
- C. 0,6 và 0,25.
- D. 0,3 và 0,125.
-
Câu 162: Mã câu hỏi: 17538
Kim loại có tính chất chung như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Các tính chất này được gây nên chủ yếu bởi:
- A. Các electron độc thân trong nguyên tử kim loại.
- B. Các electron tự do trong tinh thể kim loại.
- C. Khối lượng riêng của kim loại.
- D. Cấu trúc mạng tinh thể của kim loại.
-
Câu 163: Mã câu hỏi: 17553
Oxit kim loại nào sau đây bị CO khử (ở nhiệt độ thích hợp) tạo ra kim loại tương ứng?
- A. MgO
- B. Na2O.
- C. Al2O3.
- D. CuO.
-
Câu 164: Mã câu hỏi: 17575
Lấy cùng một khối lượng ban đầu các kim loại Mg, Al, Zn, Fe cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Kim loại nào giải phóng lượng khí H2 nhiều nhất ở cùng điều kiện?
- A. Mg.
- B. Zn.
- C. Fe.
- D. Al.
-
Câu 165: Mã câu hỏi: 17579
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Kim loại thích hợp nhất để loại bỏ tạp chất là:
- A. Cu.
- B. Zn.
- C. Ag.
- D. Fe.
-
Câu 166: Mã câu hỏi: 17620
Hòa tan hết 7,2 g Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 2,688 lít khí NO duy nhất ở dktc. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
- A. 44,40 g.
- B. 46,80 g.
- C. 31,92 g.
- D. 29,52 g.
-
Câu 167: Mã câu hỏi: 17622
Cho x mol hỗn hợp kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứ y mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch T chỉ chức M2+; N3+; NO3-; trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần số mol 2 ion kim loại. Biết tỉ lệ x : y = 8 : 25. Khí Z là:
- A. N2O.
- B. NO2.
- C. NO.
- D. N2.
-
Câu 168: Mã câu hỏi: 18154
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí L gồm oxy và ozon. Phần trăm thể tích Ozon trong hỗn hợp L là:
- A. 50%.
- B. 25%.
- C. 75%.
- D. 40%.
-
Câu 169: Mã câu hỏi: 18161
Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua. Giá trị của m là:
- A. 2,66 g.
- B. 22,6 g.
- C. 26,6 g.
- D. 6,26 g.
-
Câu 170: Mã câu hỏi: 18167
Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và NO2 có khối lượng 15,2 gam. Giá trị của m là:
- A. 25,6 g.
- B. 16,0 g.
- C. 19,2 g.
- D. 12,8 g.
-
Câu 171: Mã câu hỏi: 18169
Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là:
- A. 26,97%.
- B. 38,16%.
- C. 50,00%.
- D. 73,03%.
-
Câu 172: Mã câu hỏi: 18171
Kim loại tác dụng với cả dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng một loại muối clorua là:
- A. Fe.
- B. Cu.
- C. Zn.
- D. Ag.
-
Câu 173: Mã câu hỏi: 18173
Kim loại tan trong dung dịch HCl là:
- A. Cu.
- B. Fe.
- C. Ag.
- D. Au.
-
Câu 174: Mã câu hỏi: 18233
Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là:
- A. Fe, Zn, Mg.
- B. Mg, Zn, Fe.
- C. Mg, Fe, Zn.
- D. Zn, Mg, Fe .
-
Câu 175: Mã câu hỏi: 18235
Phát biểu nào sau đây là đúng:
- A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở thể rắn.
- B. Các kim loại đều có duy nhất một số oxi hóa duy nhất trong mọi hợp chất.
- C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
- D. Ở điều kiện thường, các kim loại đều nặng hơn nước.
-
Câu 176: Mã câu hỏi: 18238
Cho hỗn hợp Ag, Fe, Cu. Hóa chất có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp là:
- A. Dung dịch Fe2(SO4)3.
- B. Dung dịch HCl.
- C. Dung dịch HNO3 loãng.
- D. Dung dịch H2SO4 loãng.
-
Câu 177: Mã câu hỏi: 18239
Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để:
- A. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa.
- B. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với môi trường.
- C. Vỏ tàu được chắc hơn.
- D. Chống ăn mòn bằng cách dùng chất chống ăn mòn.
-
Câu 178: Mã câu hỏi: 18257
Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,012 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian khối lượng của thanh sắt là (m + 1,04) gam. Tính khối lượng của kim loại bám trên thanh sắt?
- A. 2,576 gam.
- B. 1,296 gam.
- C. 0,896 gam.
- D. 1,936 gam.
-
Câu 179: Mã câu hỏi: 18258
Cho 3,68 g hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
- A. 98,80 gam.
- B. 101,48 gam.
- C. 88,20 gam.
- D. 101,68 gam.
-
Câu 180: Mã câu hỏi: 18267
Một vật chế tạo từ kim loại Zn-Cu, vật này để trong không khí ẩm (hơi nước có hòa tan khí CO2) thì vật bị ăn mòn theo kiểu điện hóa, tại catot xảy ra:
- A. Sự oxi hóa Zn.
- B. Sự khử Cu2+.
- C. Sự khử H+.
- D. Sự oxi hóa H+.
-
Câu 181: Mã câu hỏi: 18276
Từ 2 phản ứng:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2Fe2+
Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
Có thể rút ra kết luận:- A. Tính Oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
- B. Tính khử: Fe > Fe2+ > Cu.
- C. Tính Oxi hóa: Fe3+ > Fe2+ > Cu2+.
- D. Tính khử: Cu > Fe > Fe2+.
-
Câu 182: Mã câu hỏi: 18278
Điện phân điện cực trơ dung dịch có a mol Cu(NO3)2 với thời gian 2 giờ cường độ dòng điện 1,93 A thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm 10,4 g Fe vào X, phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 8 g hỗn hợp 2 kim loại. Xác định giá trị của a:
- A. 0,15.
- B. 0,125.
- C. 0,3.
- D. 0,2.
-
Câu 183: Mã câu hỏi: 18279
Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim là do:
- A. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.
- B. Kim loại có tỉ khối lớn.
- C. Các electron tự do trong kim loại gây ra.
- D. Kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân nhỏ.
-
Câu 184: Mã câu hỏi: 18281
Cho 1,152 g hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,208 g kim loại. Vậy % khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là:
- A. 72,92%.
- B. 62,50%.
- C. 41,667%.
- D. 63,542%.
-
Câu 185: Mã câu hỏi: 18282
Cho 0,08 g mol Ba và dung dịch có 0,05 mol H2SO4 và 0,05 mol CuSO4; kết thúc phản ứng thu được khối lượng kết tủa là:
- A. 18,64 g.
- B. 26,24 g.
- C. 23,54 g.
- D. 21,58 g.
-
Câu 186: Mã câu hỏi: 18284
Điện phân (với cực điện trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Sản phẩm thu được anot là:
- A. Khí Cl2 và O2.
- B. Khí H2 và O2.
- C. Khí Cl2 và H2.
- D. Chỉ có khí Cl2.
-
Câu 187: Mã câu hỏi: 18285
Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại Na, Ba, K đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(2) Từ Li đến Cs (nhóm IA) khả năng phản ứng với nước mạnh dần.
(3) Từ Be đến Ba (nhóm IIA) nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
(4) NaHCO3 là chất lưỡng tính.
(5) Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O được ứng dụng bó bột, đắp tượng, đúc khuôn,...
(6) Liti là kim loại nhẹ nhất.
Các phát biểu đúng là:- A. 1; 4; 5; 6.
- B. 1; 2; 3; 6.
- C. 1; 2; 4; 6.
- D. 2; 3; 4; 5.
-
Câu 188: Mã câu hỏi: 18287
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là:
- A. Ag.
- B. Cu.
- C. Au.
- D. Al.
-
Câu 189: Mã câu hỏi: 18288
Dãy gồm các kim loại được điểu chế bằng phương pháp nhiệt luyện:
- A. Al; Na; Ba.
- B. Ca; Ni; Zn.
- C. Mg; Fe; Cu.
- D. Fe; Cr; Cu.
-
Câu 190: Mã câu hỏi: 18290
Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,15 mol Al2O3 trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch T và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp M có khối lượng 0,76 g gồm 2 khí (đều là đơn chất). Tính khối lượng muối trong dung dịch T:
- A. 90,025 g.
- B. 92,805 g.
- C. 89,275 g.
- D. 92,355 g.
-
Câu 191: Mã câu hỏi: 18293
Khử hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bởi CO dư ở nhiệt độ cao thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 17,6g chất rắn. Giá trị của m là:
- A. 12 g.
- B. 24 g.
- C. 36 g.
- D. 28 g.
-
Câu 192: Mã câu hỏi: 18297
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp (1) và (2):
+ Bình (1) chứa 38ml dung dịch NaOH có CM= 0,5M.
+ Bình (2) chứa dung dịch 2 muối Cu(NO3)2 và NaCl có tổng khối lượng chất tan là 258,2g.
Điện phân điện cực trơ có màng ngăn đến khi bình (2) có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở bình (1), định lượng xác định nồng độ NaOH sau khi điện phân là 0,95M (nước bay hơi không đáng kể). Cho dung dịch ở bình (2) phản ứng với lượng dư bột Fe, sau phản ứng khối lượng bột Fe bị hoàn tan là m(g) và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:- A. 16.
- B. 11.
- C. 7.
- D. 19.
-
Câu 193: Mã câu hỏi: 18298
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m (g) bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 g chất rắn E. Giá trị của m là:
- A. 2,88.
- B. 0,84.
- C. 1,32.
- D. 1,44.
-
Câu 194: Mã câu hỏi: 18299
Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của ion O2- gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 38,55 g X trong dd HNO3 loãng dư thấy có 1,5 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 118,35 g hỗn hợp muối và 2,24 lít NO (đktc). Tính phần trăm khối lượng của M trong X?
- A. 25,29%.
- B. 50,58%.
- C. 16,86%.
- D. 24,5%.
-
Câu 195: Mã câu hỏi: 18820
Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là:
- A. Cu,Mg,Zn.
- B. Mg,Cu,Zn.
- C. Cu,Zn,Mg.
- D. Zn,Mg,Cu.
-
Câu 196: Mã câu hỏi: 18865
Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16)g hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82)g muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06)g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 3,75m g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m’ gam muối. Giá trị của m là:
- A. 107,6.
- B. 161,4.
- C. 158,92.
- D. 173,4.
-
Câu 197: Mã câu hỏi: 19115
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là:
- A. 3.
- B. 2.
- C. 4.
- D. 1.
-
Câu 198: Mã câu hỏi: 19116
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
- B. Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng.
- C. Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
- D. Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân.
-
Câu 199: Mã câu hỏi: 19122
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:
-
Câu 200: Mã câu hỏi: 19125
Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây?
-
Câu 201: Mã câu hỏi: 19126
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
-
Câu 202: Mã câu hỏi: 19140
Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là:
- A. Cu.
- B. Zn.
- C. Fe.
- D. Al.
-
Câu 203: Mã câu hỏi: 19143
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được 8,064 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
- A. 8,96.
- B. 6,16.
- C. 6,72.
- D. 10,08.
-
Câu 204: Mã câu hỏi: 19144
Trong công nghiệp, để điều chế kim loại Ag, Cu gần như tinh khiết (99,99%) người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. thuỷ luyện.
- B. nhiệt luyện.
- C. điện phân nóng chảy.
- D. điện phân dung dịch.
-
Câu 205: Mã câu hỏi: 19180
Cho 0,78 gam kim loại M hoá trị II phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 268,8 cm3 khí không màu (đktc). Kim loại M là:
- A. Ca.
- B. Mg.
- C. Pb.
- D. Zn.
-
Câu 206: Mã câu hỏi: 19182
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là:
- A. 12,18.
- B. 8,40.
- C. 7,31.
- D. 8,12.
-
Câu 207: Mã câu hỏi: 19187
Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
- A. 52,52 gam.
- B. 36,48 gam.
- C. 40,20 gam.
- D. 43,56 gam.
-
Câu 208: Mã câu hỏi: 19210
Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
- A. 31,2.
- B. 38,8.
- C. 22,6.
- D. 34,4.
-
Câu 209: Mã câu hỏi: 19418
Điện phân 400 ml dung dịch NaCl 1M với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi ở cả hai điện cực tổng khí thu được là 6,72 lít (dktc) thì ngừng. Thêm 100 ml dung dịch AlCl3 0,85M vào dung dịch sau điện phân thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A. 6,63 g.
- B. 3,51 g.
- C. 3,315 g.
- D. 3,12 g.
-
Câu 210: Mã câu hỏi: 19425
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X; phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư thu được 0,07 g khí. Nồng độ của 2 muối là:
- A. 0,42M.
- B. 0,45M.
- C. 0,3M.
- D. 0,4M.
-
Câu 211: Mã câu hỏi: 19529
Hòa tan 25,6 g bột Cu trong 400 ml dung dịch gồm KNO3 0,6M và H2SO4 1M thu được khí NO (dktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
- A. 69,44 g.
- B. 60,08 g.
- C. 66,96 g.
- D. 75,84 g.
-
Câu 212: Mã câu hỏi: 19542
Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
- A. 4,48 lít.
- B. 6,72 lít.
- C. 10,08 lít.
- D. 5,6 lít.
-
Câu 213: Mã câu hỏi: 19563
Cho các kim loại: Cr; W; Fe; Cu; Cs. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải:
- A. Cs < Cu < Fe < Cr < W.
- B. Cu < Cs < Fe < W < Cr.
- C. Cs < Cu < Fe < W < Cr.
- D. Cu < Cs < Fe < Cr < W.
-
Câu 214: Mã câu hỏi: 19610
Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch:
- A. HCl.
- B. HNO3 loãng.
- C. H2SO4 loãng.
- D. KOH.
-
Câu 215: Mã câu hỏi: 19648
Trong số các kim loại Na, Mg, Fe, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất là:
- A. Mg.
- B. Al.
- C. Na.
- D. Fe.
-
Câu 216: Mã câu hỏi: 19676
Cho 20 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
- A. 3,2.
- B. 6,4.
- C. 7,0.
- D. 8,5.
-
Câu 217: Mã câu hỏi: 19679
Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
- A. K.
- B. Na.
- C. Ba.
- D. Fe.
-
Câu 218: Mã câu hỏi: 24969
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
- A. 22,4 gam
- B. 11,2 gam
- C. 20,8 gam
- D. 16,8 gam
-
Câu 219: Mã câu hỏi: 30797
Vị trí của nguyên tử M (Z = 26) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
- A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
- B. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
- C. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.
- D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.
-
Câu 220: Mã câu hỏi: 30798
Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
- A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
- B. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
- C. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.
- D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB.
-
Câu 221: Mã câu hỏi: 30799
Trong mạng tinh thể kim loại có:
- A. các nguyên tử kim loại.
- B. các electron tự do.
- C. các ion dương kim loại và các electron tự do.
- D. ion âm phi kim và ion dương kim loại.
-
Câu 222: Mã câu hỏi: 30800
Cho cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Dãy gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron trên là:
- A. Ca2+, Cl-, Ar.
- B. K+, Cl-, Ar.
- C. Ca2+, F-, Ar.
- D. K+, Cl-, Ar.
-
Câu 223: Mã câu hỏi: 30801
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử M là:
- A. K.
- B. Cl.
- C. F.
- D. Na.
-
Câu 224: Mã câu hỏi: 30802
Các ion và nguyên tử nào sau đây đều có cấu hình e là:1s22s22p6:
- A. Na+;Mg2+,Al3+,Cl- , Ne
- B. Na+;Mg2+,Al3+, F- , Ne
- C. Na+, Mg2+Al3+,Cl- , Ar
- D. K+, Ca2+ ,Cu2+ ,Br - ,Ne
-
Câu 225: Mã câu hỏi: 30803
Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
- A. 1s22s22p6
- B. 1s22s22p63s23p5
- C. 1s22s22p63s23p4
- D. 1s22s22p63s1
-
Câu 226: Mã câu hỏi: 30804
Fe3+có cấu hình electron là:
- A. [Ar] 3d34s2
- B. [Ar]3d5
- C. [Ar]3d6
- D. [Ar]3d6 4s2
-
Câu 227: Mã câu hỏi: 30805
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại:
- A. Vàng
- B. Bạc.
- C. Đồng.
- D. Nhôm.
-
Câu 228: Mã câu hỏi: 30806
Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại:
- A. Vàng.
- B. Bạc.
- C. Đồng
- D. Nhôm.
-
Câu 229: Mã câu hỏi: 30807
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
- A. Vonfam.
- B. Crom
- C. Sắt
- D. Đồng
-
Câu 230: Mã câu hỏi: 30808
Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại (trừ thủy ngân)?
- A. Liti.
- B. Xesi.
- C. Natri.
- D. Kali.
-
Câu 231: Mã câu hỏi: 30809
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
- A. Vonfam.
- B. Sắt.
- C. Đồng.
- D. Kẽm.
-
Câu 232: Mã câu hỏi: 30810
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất ( có khối lượng riêng nhỏ nhất ) trong tất cả các kim loại ?
- A. Natri
- B. Liti
- C. Kali
- D. Rubidi
-
Câu 233: Mã câu hỏi: 30811
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5 thì X thuộc nguyên tố:
- A. s
- B. p
- C. d
- D. f
-
Câu 234: Mã câu hỏi: 30812
Câu nào sau đây không đúng:
- A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7e.
- B. Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên tử thường bằng nhau.
- C. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (1 đến 3e).
- D. Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim.
-
Câu 235: Mã câu hỏi: 30813
Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không do các electron tự do gây ra?
- A. Tính dẫn điện và nhiệt
- B. Tính cứng
- C. Tính dẻo
- D. Ánh kim
-
Câu 236: Mã câu hỏi: 30814
Tính chất hóa học chung của kim loại là:
- A. Dễ nhận electron.
- B. Dễ bị khử
- C. Dễ cho proton
- D. Dễ bị oxi hóa
-
Câu 237: Mã câu hỏi: 30815
Cấu hình electron của Cu2+ và Cr3+ lần lượt là:
- A. [Ar] 3d9 và [Ar] 3d14s2
- B. [Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d14s2
- C. [Ar] 3d9 và [Ar] 3d3
- D. [Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d3
-
Câu 238: Mã câu hỏi: 30816
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6.Nguyên tố X là:
- A. 11Na
- B. 10Ne
- C. 8O
- D. 12Mg