Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 18728
Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5mm2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5mm2:
- A. 0,1Ω
- B. 0,25Ω
- C. 0,36Ω
- D. 0,4Ω
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 18729
Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45Ω, ở 21230C có điện trở 360Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn:
- A. 0,0037K-1
- B. 0,00185 K-1
- C. 0,016 K-1
- D. 0,012 K-1
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 18730
Một dây vônfram có điện trở 136Ω ở nhiệt độ 1000C, biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3K-1. Hỏi ở nhiệt độ 200C điện trở của dây này là bao nhiêu:
- A. 100Ω
- B. 150Ω
- C. 175Ω
- D. 200Ω
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 18732
Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là:
- A. 0,162A
- B. 0,324A
- C. 0,5A
- D. 0,081A
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 18733
Cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động α = 41,8µV/K và điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế có điện trở R = 30Ω rồi đặt mối hàn thứ nhất ở không khí có nhiệt độ 200C, mối hàn thứ hai trong lò điện có nhiệt độ 4000C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là:
- A. 0,52mA
- B. 0,52µA
- C. 1,04mA
- D. 1,04µA
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 18734
Cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động α = 50,4µV/K và điện trở trong r = 0,5Ω được nối với điện kế G có điện trở R = 19,5Ω. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt độ 270C, mối hàn thứ 2 trong bếp có nhiệt độ 3270C. Tính hiệu điện thế hai đầu điện kế G:
- A. 14,742mV
- B. 14,742µV
- C. 14,742nV
- D. 14,742V
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 18735
Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1:
- A. 12,16g
- B. 6,08g
- C. 24, 32g
- D. 18,24g
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 18736
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2 người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D = 8,9g/cm3
- A. 1,6.10-2cm
- B. 1,8.10-2cm
- C. 2.10-2cm
- D. 2,2.10-2cm
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 18737
Một tấm kim loại có diện tích 120cm2 đem mạ niken được làm catot của bình điện phân dung dịch muối niken có anot làm bằng niken. Tính bề dày của lớp niken được mạ biết dòng điện qua bình điện phân có cường độ 0,3A chạy qua trong 5 giờ, niken có A = 58,7; n = 2; D = 8,8.103kg/m3:
- A. 0,021mm
- B. 0,0155mm
- C. 0,012mm
- D. 0,0321
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 18738
Mạ kền cho một bề mặt kim loại có diện tích 40cm2 bằng điện phân. Biết Ni = 58, hóa trị 2, D = 8,9.103kg/m3. Sau 30 phút bề dày của lớp kền là 0,03mm. Dòng điện qua bình điện phân có cường độ:
- A. 1,5A
- B. 2A
- C. 2,5A
- D. 3A
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 18739
Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5cm cao 2cm, người ta dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho dòng điện 5A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có A = 59, n = 2, D = 8,9.103kg/m3:
- A. 0,787mm
- B. 0,656mm
- C. 0,434mm
- D. 0,212mm
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 18740
Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc hỗn hợp thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6Ω. Một bình điện phân dung dịch đồng có anot bằng đồng có điện trở 205Ω nối với hai cực bộ nguồn trên thành mạch kín. Tính khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 50 phút, biết A = 64, n = 2:
- A. 0,01g
- B. 0,023g
- C. 0,013g
- D. 0,018g
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 18742
Chuyển động của electron trong vật dẫn bằng kim loại khi có điện trường ngoài có đặc điểm:
- A. cùng hướng với điện trường ngoài
- B. kết hợp chuyển động nhiệt và chuyển động có hướng
- C. theo một phương duy nhất
- D. hỗn loạn
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 18743
Các kim loại khác nhau có điện trở suất khác nhau là do:
- A. Cấu trúc mạng tinh thể khác nhau.
- B. Mật độ electron tự do khác nhau.
- C. Tính chất hóa học khác nhau.
- D. Cả A và B
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 18744
Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tăng điện trở của kim loại này, nguyên nhân gây ra hiện hượng này là:
- A. Số lượng va chạm của các electron dẫn với các ion ở nút mạng trong tinh thể tăng.
- B. Số electron dẫn bên trong mạng tinh thể giảm.
- C. Số ion ở nút mạng bên trong mạng tinh thể tăng.
- D. Số nguyên tử kim loại bên trong mạng tinh thể tăng.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 18746
Trường hợp nào cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim lọai tuân theo định luật Ôm ?
- A. Có cường độ lớn
- B. Dây kim lọai có tiết diện nhỏ
- C. Dây kim lọai có nhiệt độ rất thấp ( vài độ K )
- D. Dây kim lọai có nhiệt độ không đổi
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 18747
Chọn đáp án chưa chính xác nhất ?
- A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
- B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm
- C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
- D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 18748
Chọn đáp án đúng ?
- A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng
- B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các electron
- C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion
- D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 18749
Chọn đáp án sai ?
- A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
- B. Hạt tải điện trong kim loại là ion
- C. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do
- D. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 18750
Tính chất nào sau đây không phải của kim loại:
- A. điện trở suất lớn.
- B. mật độ electron lớn.
- C. độ dẫn suất lớn.
- D. dẫn điện tốt.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 18752
Dòng điện trong kim loại không có tác dụng nào sau đây:
- A. Tác dụng tĩnh điện
- B. Tác dụng từ.
- C. Tác dụng hoá học.
- D. Tác dụng sinh học
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 18753
Một trong những tính chất nổi bật của hiện tượng siêu dẫn là
- A. Có thể duy trì dòng điện rất lâu.
- B. Có thể tạo ra dòng điện mà không cần nguồn.
- C. Công suất tiêu thụ điện của nó lớn.
- D. Cường độ dòng điện luôn rất lớn
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 18754
Pin nhiệt điện gồm:
- A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
- B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
- C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
- D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 18755
Trong hiện tượng nhiệt điện có quá trình chuyển hóa
- A. điện năng thành nhiệt năng.
- B. nhiệt năng thành điện năng.
- C. cơ năng thành điện năng.
- D. hóa năng thành điện năng.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 18757
Chất nào sau đây là chất cách điện.
- A. nước cất.
- B. Dung dịch muối.
- C. Dung dịch nước vôi trong.
- D. Dung dịch xút
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 18758
Hạt tải điện trong chất điện phân là:
- A. iôn âm và iôn dương.
- B. Electron tự do.
- C. Iôn âm và electron tự do.
- D. Iôn âm.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 18759
Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
- A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
- B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường
- C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
- D. các ion và electron trong điện trường
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 18761
Nếu trong bình điện phân không có hiện tượng cực dương tan thì có thể coi bình điện phân đó như
- A. một tụ điện
- B. một nguồn điện
- C. một máy thu điện
- D. một điện trở thuần
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 18762
Những nguyên tử hay phân tử trung hòa được tạo ra ở catốt của bình điện phân:
- A. có thể bay lên khỏi dung dịch điện phân.
- B. có thể tác dụng với catốt và dung môi.
- C. có thể bám vào catôt.
- D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 18763
Khi có dòng điện chạy qua bình điện phân thì
- A. các ion (+) về catốt, các electron và các ion (–) về anốt.
- B. các electron đi về anốt còn các ion dương đi về catốt.
- C. các ion dương đi về catốt còn các ion âm đi về anốt.
- D. các ion (+) đi từ catốt sang anốt.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 18764
Ý nghĩa của đương lượng điện hóa k = 3. 10 – 4 g/C đối với Ni trong quá trình điện phân là :
- A. cứ một điện lượng 3.10 – 4 C chuyển qua chất điện phân thì giải phóng được 1 g Ni ở điện cực.
- B. cứ một điện lượng 1 C chuyển qua chất điện phân thì giải phóng được 3. 10 – 4 g Ni ở điện cực.
- C. cứ một điện lượng 1 C chuyển qua chất điện phân thì có khối lượng là 3. 10 – 4 g.
- D. cứ 3. 10 – 4 g Ni chuyển qua chất điện phân thì giải phóng được một điện lượng 1 C ở điện cực.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 18766
Theo định luật Pha -ra –đâyvề hiện tượng điện phân thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực tỉ lệ với:
- A. số Pha-ra –đây
- B. đương lượng điện hoá của chất đó
- C. khối lượng dung dịch trong bình điện phân
- D. kích thước bình điện phân
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 18767
Tìm phát biểu sai về cách mạ bạc một huy chương:
- A. Dùng muối AgNO3.
- B. Dùng huy chương làm anốt
- C. Dùng anôt bằng bạc.
- D. Dùng huy chương làm catốt
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 18769
Câu nào dưới đây là sai ?
- A. Bình thường chất khí hầu như không dẫn điện
- B. Nếu bị kích thích chất khí trở thành dẫn điện
- C. Nếu ngừng kích thích thì chất khí luôn dẫn điện khi đặt nó vào trong điện trường.
- D. Sự dẫn điện của chất khí gọi là không tự lực nếu ngừng kích thích thì dòng điện sẽ biến mất .
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 18770
Chọn một đáp án đúng :
- A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và âm
- B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế
- C. Chất khí không dẫn điện.
- D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng, hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 18772
Phát biểu nào sau đây sai:
- A. Tia lửa điện và hồ quang điện đều là dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường.
- B. Tia lửa điện cần có hiệu điện thế vài vạn vôn; còn hồ quang điện chỉ cần vài chục vôn.
- C. Cường độ dòng điện trong tia lửa điện và hồ quang điện đều nhỏ.
- D. Tia lửa điện có tính chất gián đoạn, còn hồ quang điện có tính chất liên tục
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 18774
Câu nào dưới đây là sai khi nói về tia lửa điện ?
- A. là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí , hạt tải điện mới sinh ra là electrôn bật khỏi catốt .
- B. là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí được hình thành khi điện trường đủ mạnh
- C. chí có thể xảy ra khi chất khí được đặt trong điện trường đủ mạnh
- D. được sử dụng làm bugi (bộ phận đánh lửa) để đốt hỗn hợp cháy trong động cơ nổ.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 18776
Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào có sự phát xạ nhiệt electron:
- A. tia lửa điện
- B. sét
- C. hồ quang điện
- D. cả 3 đều đúng
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 18778
Chất bán dẫn có các tính chất:
- A. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh hưởng mạnh đến tính chất điện
- B. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh hưởng đến tính chất điện
- C. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh hưởng mạnh đến tính chất điện
- D. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh hưởng đến tính chất điện
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 18779
Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt:
- A. electron tự do
- B. ion
- C. electron và lỗ trống
- D. electron, các ion dương và ion âm